Reading – Your Body And You
Spiritual healing is often confused with (1) _______ healing.
faith (n): sự tin tưởng
faithful (adj): chung thủy
belief (n): niềm tin
believable (adj): có thể tin được
Cụm từ: faith healing (Phép chữa bệnh bằng đức tin)
=>Spiritual healing is often confused with faith healing.
Tạm dịch: Chữa bệnh tâm linh thường bị nhầm lẫn với sự chữa lành đức tin
Reflexology is a natural treatment which is based on the idea that ______.
Bấm huyệt là một điều trị tự nhiên dựa trên ý tưởng ______.
A. có các vùng hoặc khu vực ở bàn chân và bàn tay có liên quan đến bất kỳ bộ phận nào của cơ thể
B. áp lực ở một số khu vực ở bàn chân và bàn tay sẽ ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể
C. chúng ta có thể gây áp lực lên các khu vực cụ thể ở bàn chân và bàn tay của bệnh nhân để chữa bệnh
D. áp lực lên bóng bàn chân có thể chữa bệnh tim và đau ngực
Thông tin: A reflexologist applies pressure to specific areas in a patient’s feet and hands to relieve symptoms or pain in other related areas.
Tạm dịch: Bác sĩ bấm huyệt áp dụng áp lực cho các khu vực cụ thể ở bàn chân và bàn tay của bệnh nhân để giảm triệu chứng hoặc đau ở các khu vực liên quan khác.
=> Reflexology is a natural treatment which is based on the idea that the pressure in certain areas in the feet and hands will affect other parts of the body
This process of focusing (10) _______ the positive to improve the mental health can boost your creativity.
focus on: tập trung
=> This process of focusing on the positive to improve the mental health can boost your creativity.
Tạm dịch: Quá trình tập trung vào tích cực để cải thiện sức khỏe tâm thần có thể thúc đẩy sự sáng tạo của bạn.
Chữa bệnh tâm linh có thể được sử dụng rất hiệu quả để giải quyết nhiều vấn đề về thể chất, tinh thần và tình cảm. Tinh thần chữa bệnh có thể giúp loại bỏ các vấn đề về thể chất và tinh thần và mang lại lợi ích sức khỏe tuyệt vời.
Chữa bệnh tâm linh thường bị nhầm lẫn với sự chữa lành đức tin. Mặc dù nhiều kỹ thuật chữa bệnh tâm linh khuyến khích tin tưởng vào một sức mạnh lớn hơn và các lực lượng phổ quát tích cực, nó không ép buộc bất kỳ đức tin cụ thể hoặc niềm tin tôn giáo nào. Chữa bệnh tâm linh đã xuấ hiện ở xung quanh tất cả các nền văn hóa.
Những lợi ích sức khỏe rõ ràng nhất của việc chữa bệnh thuộc linh có thể được nhìn thấy ở cấp độ vật lý. Những người bị huyết áp cao, cholesterol, đau nhức cơ thể, đau nửa đầu, đau lưng… đã chữa khỏi bệnh bằng phương pháp chữa bệnh tâm linh. Người ta có thể thấy giảm đáng kể huyết áp và cholesterol, các kiểu ngủ tốt hơn, ít lo lắng hơn, và chữa lành các cơn đau và đau nhức của cơ thể sau khi sử dụng các kỹ thuật chữa bệnh tâm linh.
Tâm trí và cơ thể được kết nối với nhau, các yếu tố liên quan và hạnh phúc của một người có thể có ảnh hưởng lớn đến người khác. Vì vậy, một tâm trí lành mạnh được cư trú trong một cơ thể khỏe mạnh và một cơ thể khỏe mạnh là một điều tốt đẹp của một tâm trí lành mạnh.
Khi một người loại bỏ thói quen đáng lo ngại và kết hợp suy nghĩ tích cực, tâm trí có thể làm điều kỳ diệu. Nó có thể giúp bạn tưởng tượng và tạo ra những điều tuyệt vời, đặt mục tiêu và đạt được chúng. Quá trình tập trung vào tích cực để cải thiện sức khỏe tâm thần có thể thúc đẩy sự sáng tạo của bạn.
It can help you imagine and create wonderful things, (9) _______goals and achieve them.
score (v): đạt được
make (v): làm, tạo ra
set (v): đặt
reach (v): đạt tới
=> It can help you imagine and create wonderful things, set goals and achieve them.
Tạm dịch: Nó có thể giúp bạn tưởng tượng và tạo ra những điều tuyệt vời, đặt mục tiêu và đạt được chúng.
Once a person eliminates the worrying habit and incorporates positive thinking, the mind can do (8) _______.
wonders (n): sự kinh ngạc
wonderful (adj): tuyệt vời
awesome (adj): làm kinh hoàng
progress (n): tiến bộ
do wonders: làm nên điều kỳ diệu
=> Once a person eliminates the worrying habit and incorporates positive thinking, the mind can do wonders
Tạm dịch: Khi một người loại bỏ thói quen đáng lo ngại và kết hợp suy nghĩ tích cực, tâm trí có thể làm điều kỳ diệu.
Therefore, a healthy mind is resided in a healthy body and a healthy body is a (7) ______ of a healthy mind.
cause (n): nguyên nhân
result (n): kết quả
effect (n): sự ảnh hưởng
action (n): hành động
=> Therefore, a healthy mind is resided in a healthy body and a healthy body is a result of a healthy mind.
Tạm dịch: Vì vậy, một tâm trí lành mạnh được cư trú trong một cơ thể khỏe mạnh và một cơ thể khỏe mạnh là kết quả của một tâm trí lành mạnh.
The mind and body are interconnected, involved elements and the well-being of one can have a great (6)______ on the other.
result (n): kết quả
affect (v): ảnh hưởng
impression (n): ấn tượng
effect (n): sự ảnh hưởng
Cụm từ: have effect on sth/ sb (có ảnh hưởng đến)
=> The mind and body are interconnected, involved elements and the well-being of one can have a great effect on the other.
Tạm dịch: Tâm trí và cơ thể được kết nối với nhau, các yếu tố liên quan và hạnh phúc của một người có thể có ảnh hưởng lớn đến người khác.
One can see considerable (5) _______ of blood pressure and cholesterol, better sleep patterns, less worrying, and healing of aches and pains of the body after using spiritual healing techniques.
S to Ved/ V3ing (n): dừng
lowering (n): làm giảm
cutting (n): cắt
controlling (n): kiểm soát
=> One can see considerable lowering of blood pressure and cholesterol, better sleep patterns, less worrying, and healing of aches and pains of the body after using spiritual healing techniques.
Tạm dịch: Người ta có thể thấy giảm đáng kể huyết áp và cholesterol, các kiểu ngủ tốt hơn, ít lo lắng hơn, và chữa lành các cơn đau và đau nhức của cơ thể sau khi sử dụng các kỹ thuật chữa bệnh tâm linh.
People with high blood pressure, cholesterol, body pains, migraines, back aches etc. have cured their (4) ______ by means of spiritual healing techniques.
feelings (n): cảm xúc
viruses (n): vi rút
therapies (n): liệu pháp
ailments (n): bệnh tật
=> People with high blood pressure, cholesterol, body pains, migraines, back aches etc. have cured their ailments by means of spiritual healing techniques.
Tạm dịch: Những người bị huyết áp cao, cholesterol, đau nhức cơ thể, đau nửa đầu, đau lưng… đã chữa khỏi bệnh bằng phương pháp chữa bệnh tâm linh.
The most obvious health benefits of spiritual healing can be seen on the (3) ______ level.
mental (adj): thuộc về thần kinh
physical (adj): thuộc về thể chất
exercise (n): thể dục
medicine (n): thuốc
=> The most obvious health benefits of spiritual healing can be seen on the physical level.
Tạm dịch: Những lợi ích sức khỏe rõ ràng nhất của việc chữa bệnh tâm linh có thể được nhìn thấy ở mức độ thể chất.
Spiritual curing has been around in all (2) _______.
land (n): đất
heritage (n): tài sản kế thừa
culture (n): văn hóa
nation (n): quốc gia
=> Spiritual curing has been around in all cultures.
Tạm dịch: Chữa bệnh tâm linh xuất hiện ở xung quanh trong tất cả các nền văn hóa.
Spiritual healing is often confused with (1) _______ healing.
faith (n): sự tin tưởng
faithful (adj): chung thủy
belief (n): niềm tin
believable (adj): có thể tin được
Cụm từ: faith healing (Phép chữa bệnh bằng đức tin)
=>Spiritual healing is often confused with faith healing.
Tạm dịch: Chữa bệnh tâm linh thường bị nhầm lẫn với sự chữa lành đức tin
Spiritual healing is often confused with (1) _______ healing.
faith (n): sự tin tưởng
faithful (adj): chung thủy
belief (n): niềm tin
believable (adj): có thể tin được
Cụm từ: faith healing (Phép chữa bệnh bằng đức tin)
=>Spiritual healing is often confused with faith healing.
Tạm dịch: Chữa bệnh tâm linh thường bị nhầm lẫn với sự chữa lành đức tin
In paragraph 3, what does the word one refer to?
Thông tin: “If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one.”
Tạm dịch: Nếu họ đang ở trong một quán rượu và họ cảm thấy cần một điếu thuốc, rõ ràng họ vẫn sẽ có thể đi ra ngoài đường và hút 1 điếu.
One thay thế cho 1 danh từ số ít được nhắc đến trước đó.
=> One thay thế cho cigarette.
Ở nhà, tôi đã từng chịu đựng đủ với chồng là người nghiện thuốc lá nặng. Bây giờ, tôi rất vui mừng rằng hút thuốc sẽ bị cấm ở phần lớn các không gian công cộng kín ở Anh từ tháng Bảy năm nay. Thực tế, tôi rất mong cái lệnh cấm này. Khi đi chơi, tôi chán ngấy việc ngồi trong quán rượu với đôi mắt và cổ họng đau đớn vì tất cả khói thuốc lá trong không khí. Ngay khi rời khỏi quán rượu, tôi luôn thấy rằng quần áo và tóc ám mùi thuốc lá, vì vậy điều đầu tiên tôi làm khi về nhà là đi tắm.
Nó chẳng phải việc của tôi nếu người hút thuốc muốn hủy hoại sức khỏe của chính họ, nhưng tôi ghét điều đó khi chúng làm ảnh hưởng đến phổi của tôi. Hít khói thuốc thụ động là một vấn đề, vì rất nhiều nghiên cứu y khoa đã chỉ ra rằng những người không hút thuốc sống lâu trong môi trường khói thuốc có nguy cơ mắc bệnh tim và ung thư phổi.
Thật nực cười khi bạn nghe những người hút thuốc nói về việc cấm “quyền lợi” của họ. Nếu họ đang ở trong một quán rượu và họ cảm thấy cần một điếu thuốc, rõ ràng họ vẫn sẽ có thể đi ra ngoài đường và hút 1 điếu. Điều gì là sai với điều đó? Chắc chắn sẽ có một chút bất tiện cho họ, nhưng có lẽ điều đó sẽ giúp họ bỏ thuốc lá.
In paragraph 1, what is the word stink closest in meaning to?
Đặt trong ngữ cảnh của câu “As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower.” (Khi đi vào quán rượu thì quần áo và tóc bị …. khói thuốc, nên về nhà việc đầu tiên là phải tắm) => stink mang nghĩa như bị ám mùi bởi khói thuốc.
Các đáp án:
A. Có mùi khó chịu
B. Bao phủ hoàn toàn
C. Bọc chặt
D. Bị dính bẩn.
According to the passage, what can be inferred about the writer’s attitude toward the smoking ban?
Tạm dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, có thể suy luận cái gì về thái độ của nhà văn đối với lệnh cấm hút thuốc?
A. Cô ấy nghĩ rằng nó có thể hữu ích cho những người hút thuốc.
B. Cô ấy cảm thấy tiếc cho những người hút thuốc nặng.
C. Cô ấy nghĩ rằng nó là không cần thiết.
D. Cô ấy không biểu lộ cảm xúc.
Từ những gợi ý và biểu lộ trong bài như “Now, I am delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive.” và những câu chứng tỏ cô ấy thực sự rất ghét thuốc lá nên thái độ của cô ấy đối với lệnh cấm này mang nghĩa tích cực.
According to paragraph 2, what does the writer say about smokers?
Câu hỏi: Theo đoạn số 2 tác giả nói gì về những người hút thuốc?
A. Họ có nguy cơ bị bệnh tim
B. Họ chắc chắn sẽ bị ung thư phổi
C. Cô ấy không quan tâm đến sức khỏe của họ
D. Họ bị phổi bị ô nhiễm.
Thông tin: “It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well.”
Tạm dịch: Nó chẳng phải việc của tôi nếu người hút thuốc muốn hủy hoại sức khỏe của chính họ, nhưng tôi ghét điều đó khi chúng làm ảnh hưởng đến phổi của tôi.
What is the passage mainly about?
Tạm dịch câu hỏi: Ý chính của cả bài khóa là gì?
A. Lý do Người dân Anh đề nghị chính phủ nên cấm hút thuốc ở nơi công cộng.
B. Làm thế nào người Anh phản đối lệnh cấm hút thuốc trong không gian công cộng kín.
C. Một quan điểm cá nhân về lệnh cấm hút thuốc của Anh trong các khu vực công cộng kèm theo.
D. Tác hại của việc hút thuốc đối với người hút thuốc thụ động trong gia đình.
Ý chính của bài phải là ý bao quát toàn bộ nội dung, nếu câu nào chỉ diễn tả ý của 1 đoạn thì là sai.
- Đoạn 1: việc ban hành luật cấm hút thuốc nơi công cộng ở Anh và trải nghiệm cá nhân của tác giả
- Đoạn 2: Hút thuốc còn ảnh hưởng đến người xung quanh
- Đoạn 3: Giải pháp của tác giả cho người muốn hút thuốc nơi công cộng.
What is the passage mainly about?
Tạm dịch câu hỏi: Ý chính của cả bài khóa là gì?
A. Lý do Người dân Anh đề nghị chính phủ nên cấm hút thuốc ở nơi công cộng.
B. Làm thế nào người Anh phản đối lệnh cấm hút thuốc trong không gian công cộng kín.
C. Một quan điểm cá nhân về lệnh cấm hút thuốc của Anh trong các khu vực công cộng kèm theo.
D. Tác hại của việc hút thuốc đối với người hút thuốc thụ động trong gia đình.
Ý chính của bài phải là ý bao quát toàn bộ nội dung, nếu câu nào chỉ diễn tả ý của 1 đoạn thì là sai.
- Đoạn 1: việc ban hành luật cấm hút thuốc nơi công cộng ở Anh và trải nghiệm cá nhân của tác giả
- Đoạn 2: Hút thuốc còn ảnh hưởng đến người xung quanh
- Đoạn 3: Giải pháp của tác giả cho người muốn hút thuốc nơi công cộng.
In order to have good effect, we should ______.
Để có hiệu quả tốt, chúng ta nên ______.
A. có một phiên cứu trợ dài hạn kết hợp với y học
B. loại bỏ đôi giày và vớ của chúng tôi mỗi ngày
C. có một buổi bấm huyệt năm phút thường xuyên mỗi ngày
D. cố gắng tránh các vấn đề cụ thể trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta
Thông tin: Some reflexologists suggest building at least a five- minute reflexology session into every day for long-term relief of stress and pain.
Tạm dịch: Một số nhà bấm huyệt đề nghị xây dựng ít nhất một buổi bấm huyệt năm phút vào mỗi ngày để giảm căng thẳng và đau đớn lâu dài.
=> In order to have good effect, we should have a regular five-minute reflexology session every day
Bấm huyệt là một điều trị tự nhiên có niên đại từ thời cổ đại. Nó được dựa trên ý tưởng rằng có những vùng, hoặc khu vực, ở bàn chân và bàn tay có liên quan đến các bộ phận khác và các hệ thống của cơ thể. Ví dụ, các đầu ngón chân hoặc ngón tay có liên quan đến đầu và cổ, và quả bóng bàn chân có liên quan đến tim và ngực. Bác sĩ bấm huyệt áp dụng áp lực cho các khu vực cụ thể ở bàn chân và bàn tay của bệnh nhân để giảm triệu chứng hoặc đau ở các khu vực liên quan khác.
Đây là loại điều trị không chữa trị hoặc chẩn đoán các vấn đề sức khỏe cụ thể, và nó không liên quan đến bất kỳ loại thuốc nào. Tuy nhiên, nhiều bệnh nhân thấy rằng nó thành công làm giảm các triệu chứng của căng thẳng và bệnh tật. Bấm huyệt bàn chân có hiệu quả cho các cơn đau, đau đầu và khó ngủ, trong số các bệnh khác. Áp dụng áp lực cho bàn chân và bàn tay làm giảm căng thẳng, cải thiện lưu thông máu, và thư giãn cơ bắp. Nó thúc đẩy các chức năng tự nhiên, khỏe mạnh và hạnh phúc của toàn bộ cơ thể. Thư giãn thường được sử dụng cùng với các loại phương pháp điều trị khác, bao gồm cả thuốc thông thường.
Liệu pháp nhẹ nhàng này an toàn và đơn giản. Dụng cụ duy nhất của bác sĩ bấm huyệt là bàn tay của họ. Áp lực rất mạnh nhưng không gây khó chịu. Không có gì lạ khi bệnh nhân ngủ trong khi điều trị.
Một buổi điều trị điển hình kéo dài một giờ. Điều trị thường tập trung vào bàn chân cho hầu hết các phiên. Một bệnh nhân được yêu cầu cởi giày và tất, để ngồi trên ghế ngả thoải mái, và sau đó thư giãn khi bác sĩ bấm huyệt làm ấm chân của bệnh nhân bằng bàn tay của mình và áp lực lên các phần thích hợp của bàn chân. Mười phút cuối cùng của phiên là dành riêng cho bàn tay.
Sau khi giảm các vấn đề cụ thể, nhiều bệnh nhân tiếp tục một chương trình điều trị thường xuyên để duy trì sức khỏe tốt. Một số nhà bấm huyệt đề nghị xây dựng ít nhất một buổi bấm huyệt năm phút vào mỗi ngày để giảm căng thẳng và đau đớn lâu dài.