Choose the best answer
The food is ready! Please could you _____ the table for me?
C.lay
C.lay
C.lay
cụm từ:lay the table for: dọn cơm
=> The food is ready! Please could you lay the table for me?
Tạm dịch:
Thức ăn đã sẵn sàng. Con dọn bạn giúp mẹ được không?
Choose the best answer
The children, all three, have done ______, mopped, dusted, helped on the house and in the yard.
A. laundry
A. laundry
A. laundry
laundry (n): công việc giặt ủi
clothes (n): quần áo
groceries (n): cửa hàng tạp hóa
rubbish (n): vật bỏ đi, rác rưởi
Cụm từ: do laundry: giặt ủi.
=>The children, all three, have done laundry, mopped, dusted, helped on the house and in the yard.
Tạm dịch: Các em, cả ba, đã giặt giũ, lau chùi, quét dọn, giúp đỡ trong nhà và trong sân.
Choose the best answer
Women usually manage ____ better than men do.
A. household finances (n.ph) tài chính gia đình
B. household machines (n.ph) đồ dùng gia dụng
C. housewives (n) bà nội trợ
D. houseplants (n) cây trồng trong nhà
=> Women usually manage household finances better than men do.
Tạm dịch: Phụ nữ thường quản lý tài chính gia đình tốt hơn nam giới.
Choose the best answer
My parents ____. My mother usually does more housework than my father.
A. divide chores equally: phân chia việc nhà công bằng
B. split chores unequally: phân chia việc nhà không công bằng
C. don’t share housework equally: phân chia việc nhà không công bằng
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B và C đều phù hợp.
=> My parents split chores unequally/ don’t share housework equally. My mother usually does more housework than my father.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi không chia sẻ công việc nhà một cách bình đẳng. Mẹ tôi thường làm nhiều việc nhà hơn bố tôi.
Choose the best answer
He decided that he wanted to be a ____ while his wife worked full-time.
A. homemaker (n) người nội trợ
B. house husband (n) chồng nội trợ
C. housewife (n) bà nội trợ
Ta thấy chủ ngữ là “he” (nam) nên đáp án A, B đều phù hợp
=> He decided that he wanted to be a homemaker/ house husband while his wife worked full-time.
Tạm dịch: Anh ấy quyết định rằng anh ấy muốn trở thành một người chồng nội trợ trong khi vợ anh ấy làm việc toàn thời gian.
Choose the best answer
Do you have to ________the rubbish out?
Cụm từ take out (ph.v) vứt bỏ
=> Do you have to take the rubbish out?
Tạm dịch: Bạn có phải đi đổ rác không?
Choose the best answer
My mother ________the responsibility for running the household.
Cụm từ take responsibility: chịu trách nhiệm
=> My mother takes the responsibility for running the household.
Tạm dịch: Mẹ tôi chịu trách nhiệm điều hành việc gia đình.
Choose the best answer
We share the house with our grandparents and our uncle’s family. It is a(n) _______family.
Ta có:
nuclear family (n) gia đình hạt nhân (có 1-2 thế hệ)
extended family (n) gia đình nhiều thế hệ
=> We share the house with our grandparents and our uncle’s family. It is a(n) extended family.
Tạm dịch: Chúng tôi ở chung nhà với ông bà và gia đình chú của chúng tôi. Đó là một gia đình nhiều thế hệ.
Choose the best answer
Do you have to do _______?
Cụm từ do the washing up: rửa bát
=> Do you have to do the washing-up?
Tạm dịch: Bạn có phải rửa bát không?
Choose the best answer
When a couple can _______chores in a way that both spouses feel satisfied with the outcome, they are showing mutual respect for one another.
A. cut (v) cắt giảm
B. run (v) chạy, vận hành
C. take (v) lấy
D. divide (v) phân chia
=> When a couple can divide chores in a way that both spouses feel satisfied with the outcome, they are showing mutual respect for one another.
Tạm dịch: Khi một cặp vợ chồng có thể phân chia công việc theo cách mà cả hai vợ chồng đều cảm thấy hài lòng với kết quả, thì họ đang thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets.
My aunt works
hard to support her family because her
husband died in a car accident a year ago. (enormous)
My aunt works
hard to support her family because her
husband died in a car accident a year ago. (enormous)
Vị trí cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ works đứng trước đó
enormous (adj) khổng lồ, to lớn – enormously (adv) vô cùng, hết sức
=> My aunt works enormously hard to support her family because her husband died in a car accident a year ago.
Tạm dịch: Dì của tôi làm việc rất vất vả để nuôi gia đình vì chồng bà mất trong một vụ tai nạn xe hơi cách đây một năm.
Đáp án: enormously
Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets.
Researchers found that an unequal
of household chores
negatively affected wives’ marital
. (divide – satisfy)
Researchers found that an unequal
of household chores
negatively affected wives’ marital
. (divide – satisfy)
Vị trí cần điền là danh từ vì phía trước là tính từ unequal và marital
divide (v) phân chia – division (n) sự phân chia
satisfy (v) làm hài lòng – satisfaction (n) sự hài lòng
=> Researchers found that an unequal division of household chores negatively affected wives’ marital satisfaction.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng sự phân chia công việc gia đình không đồng đều ảnh hưởng tiêu cực đến sự hài lòng trong hôn nhân của các bà vợ.
Đáp án: division - satisfaction
3 - a. do the dishes (rửa bát)
1- b. mop the living room (lau sàn phòng khách)
4 - c. vacuum the carpet (hút bụi)
5- d. put away the clothes (cất quần áo)
2 - e. dust the furniture (phủi bụi nội thất)
water the plants: tưới cây
feed the cat: cho mèo ăn
do the laundry: giặt quần áo
cook dinner: nấu cơm
Dựa vào ngữ cảnh các câu văn, ta điền các cụm từ vào các chỗ trống như sau:
1. I always cook dinner. We eat at about 5 p.m.
(Tôi luôn nấu bữa tối. Chúng tôi ăn vào khoảng 5 giờ chiều.)
2. Don't forget to feed the cat. The cat food is in the kitchen.
(Đừng quên cho mèo ăn. Thức ăn cho mèo ở trong bếp.)
3. I like to water the plants in the garden. I like to watch the flowers grow.
(Tôi thích tưới cây trong vườn. Tôi thích nhìn những bông hoa lớn lên.)
4. My clothes are dirty. I have to do the laundry.
(Quần áo của tôi bị bẩn. Tôi phải giặt quần áo.)
take out the rubbish: đổ rác
wash the dog: tắm cho chó
iron clothes: là ủi quần áo
make the bed: dọn giường
Dựa vào ngữ cảnh các câu văn, ta điền các cụm từ vào các chỗ trống như sau:
1. The garbage smells bad. Let's take out the rubbish.
(Rác có mùi hôi. Hãy đổ rác đi.)
2. Our dog is dirty. It's time to wash the dog.
(Con chó của chúng tôi ở bẩn. Đã đến lúc phải rửa sạch cho con chó.)
3. After I do laundry, and my clothes are dry, I always iron clothes. Then they look better.
(Sau khi giặt và quần áo khô, tôi luôn ủi quần áo. Sau đó, chúng trông đẹp hơn.)
4. I want my bedroom to look nice, so after I get up, I make the bed.
(Tôi muốn phòng ngủ của mình trông đẹp đẽ, vì vậy sau khi ngủ dậy, tôi dọn giường.)
sweep the floor: quét nhà
vacuum the carpet: hút bụi thảm
wash the windows: lau cửa sổ
do the dishes: rửa bát
Dựa vào ngữ cảnh các câu văn, ta điền các cụm từ vào các chỗ trống như sau:
1. Where's the broom? I want to sweep the floor. It looks dirty.
(Cây chổi ở đâu vậy? Tôi muốn quét sàn. Nó trông có vẻ bẩn.)
2. Our cat doesn't like it when I vacuum the carpet. It makes a lot of noise in our apartment.
(Con mèo của chúng tôi không thích khi tôi hút bụi trên thảm. Nó gây ra rất nhiều tiếng ồn trong căn hộ của chúng tôi.)
3. After we wash the windows, we can look outside and enjoy the view.
(Sau khi chúng tôi rửa cửa sổ, chúng tôi có thể nhìn ra bên ngoài và ngắm quang cảnh.)
4. I always do the dishes after we eat dinner. I don't like dirty cups and plates in the kitchen.
(Tôi luôn làm các món ăn sau khi chúng tôi ăn tối. Tôi không thích chén và đĩa bẩn trong nhà bếp.)
washing – up (n) việc giặt giũ, rửa, cọ
cooking (n) việc nấu ăn
ironing (n) việc là ủi
Dựa vào ngữ cảnh các câu văn, ta điền các cụm từ vào các chỗ trống như sau:
1. If you do the washing – up, you have to wash the plates, cups, knives, forks, etc, which have been used in cooking and eating a meal.
(Nếu rửa bát, bạn phải rửa đĩa, chén, dao, nĩa, v.v., đã dùng để nấu nướng và dùng bữa.)
2. Cooking is the activity of preparing the food for eating, usually by gas or electricity.
(Nấu ăn là hoạt động chuẩn bị thực phẩm để ăn, thường bằng gas hoặc điện.)
3. The purpose of ironing is to remove the creases from clothes, sheets, towels, etc.
(Mục đích của việc ủi là loại bỏ các nếp nhăn trên quần áo, ga trải giường, khăn tắm, v.v.)
dust (v) phủi bụi
sweep (v) quét
mop (v) lau sàn
Dựa vào ngữ cảnh các câu văn, ta điền các cụm từ vào các chỗ trống như sau:
1. When you dust something such as furniture, you remove dust from it, usually using a cloth.
(Khi bạn phủi một thứ gì đó chẳng hạn như đồ đạc, bạn sẽ lấy bụi ra khỏi nó, thường là dùng vải.)
2. When you sweep a floor or other surface, you clean it by pushing a brush over it in order to collect the dirt in one place.
(Khi bạn quét một sàn nhà hoặc bề mặt khác, bạn làm sạch nó bằng cách đẩy một chiếc chổi lên trên nó để gom bụi bẩn vào một chỗ.)
3. When you mop something, you rub it hard in order to clean it, often using a stiff brush and water or another liquid.
(Khi lau thứ gì đó, bạn chà xát mạnh để làm sạch nó, thường dùng bàn chải cứng và nước hoặc chất lỏng khác.)
tidy (v) dọn dẹp
make the bed (v) dọn giường
hoover (v) hút bụi
1. If you hoover a surface, you clean it using a vacuum Cleaner.
(Nếu bạn bám trên một bề mặt, bạn làm sạch bằng máy hút bụi.)
2. When you tidy a room, cupboard, etc, you make it neat by putting things in their proper places.
(Khi bạn dọn dẹp phòng, tủ, v.v., bạn làm cho nó gọn gàng bằng cách đặt mọi thứ vào đúng vị trí của chúng.)
3. If you make the bed, you prepare it so that it is neat and tidy and ready for someone to sleep in.
(Nếu dọn giường, bạn chuẩn bị cho gọn gàng, ngăn nắp và sẵn sàng cho người vào ngủ.)
Fill in the blanks with the correct forms of verb phrases below.
wash up
cook meals
set the table
1. The kids
meals with chef Paul now.
2. It's 2pm. My sister will
the dishes after lunch.
3. Today is my parents’ anniversary. My father
. He's having dinner with mum.
1. The kids
meals with chef Paul now.
2. It's 2pm. My sister will
the dishes after lunch.
3. Today is my parents’ anniversary. My father
. He's having dinner with mum.
wash up (v) rửa
cook meals (v) nấu cơm
set the table (v) dọn bàn
1. The kids are cooking meals with chef Paul now.
Dấu hiệu: now (bây giờ) -> chia động từ thì hiện tại tiếp diễn (is/ am/ are + Ving)
2. It's 2pm. My sister will wash up the dishes after lunch.
Dấu hiệu: will (sẽ) -> chia động từ thì tương lai đơn (will + V nguyên thể)
3. Today is my parents’ anniversary. My father is setting the table. He's having dinner with mum.
Dấu hiệu: Today is my parents’ anniversary. -> chia động từ thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ xảy ra, có kế hoạch trước.
Tạm dịch:
1. Những đứa trẻ đang nấu bữa ăn với đầu bếp Paul.
2. Bây giờ là 2 giờ chiều. Em gái tôi sẽ rửa bát sau bữa trưa.
3. Hôm nay là ngày kỷ niệm của bố mẹ tôi. Bố sẽ dọn bàn ăn. Bố sẽ ăn tối với mẹ.