Listening: Công việc nhà

Sách tiếng anh Bright

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Listen and fill in the blank with no more than TWO words.

Today we'll discuss the changes in roles performed by men and women in the family. Changes in family life have made men's and women's roles more alike than ever as the wives are also be responsible for the (1)


Family experts say the old notions of who does what in families may be more and more unclear. Men are not the sole breadwinners for the family like they used to be and they are becoming much more (2)

in housework and parenting.


Because men's and women's roles in families have become more alike, for couples to balance their work and family life, perhaps, equally shared parenting' is the best solution. Equally shared parenting' means the conscious and (3)

sharing' in four domains of life


1.  Child-raising: Both parents have equal (4)

to nurture and to take care of the children;


2.Breadwinning: Husband's and wife's careers are equally important;


3.Housework: The household chores should be equally divided between the wife and the husband;


4.   (5)

:Both partners have an equal chance and time for their own interests, and of course, to be with each other.


Experts have found out that families that can keep to those four principles of'equally shared parenting' become happier and the divorce rate is the lowest amongst them.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Today we'll discuss the changes in roles performed by men and women in the family. Changes in family life have made men's and women's roles more alike than ever as the wives are also be responsible for the (1)


Family experts say the old notions of who does what in families may be more and more unclear. Men are not the sole breadwinners for the family like they used to be and they are becoming much more (2)

in housework and parenting.


Because men's and women's roles in families have become more alike, for couples to balance their work and family life, perhaps, equally shared parenting' is the best solution. Equally shared parenting' means the conscious and (3)

sharing' in four domains of life


1.  Child-raising: Both parents have equal (4)

to nurture and to take care of the children;


2.Breadwinning: Husband's and wife's careers are equally important;


3.Housework: The household chores should be equally divided between the wife and the husband;


4.   (5)

:Both partners have an equal chance and time for their own interests, and of course, to be with each other.


Experts have found out that families that can keep to those four principles of'equally shared parenting' become happier and the divorce rate is the lowest amongst them.

1. Sau mạo từ “the” cần danh từ

Đáp án: family finances

2. Sau mạo từ liên động từ “becoming” và trạng từ “more cần tính từ

Đáp án: involved

3.“coutious” là tính từ và được liên kết bằng liên từ “and” => cần tính từ

Đáp án: purposeful

4. Sau tính từ “equal” cần danh từ

Đáp án: responsibility

5. Các số thứ tự đang được liệt kê ở dạng danh từ hoặc danh động từ (V-ing) => chỗ trống cần danh từ hoặc V-ing

Đáp án: Recreation

Today we'll discuss the changes in roles performed by men and women in the family. Changes in family life have made men's and women's roles more alike than ever as the wives are also be responsible for the family finances.

Family experts say the old notions of who does what in families may be more and more unclear. Men are not the sole breadwinners for the family like they used to be and they are becoming much more involved in housework and parenting.

Because men's and women's roles in families have become more alike, for couples to balance their work and family life, perhaps, equally shared parenting' is the best solution. Equally shared parenting' means the conscious and purposeful sharing' in four domains of life:

1. Child-raising: Both parents have equal responsibility to nurture and to take care of the children;

2. Breadwinning: Husband's and wife's careers are equally important;

3. Housework: The household chores should be equally divided between the wife and the husband;

4. Recreation: Both partners have an equal chance and time for their own interests, and of course, to be with each other.

Experts have found out that families that can keep to those four principles of'equally shared parenting' become happier and the divorce rate is the lowest amongst them.

       Hôm nay chúng ta sẽ thảo luận về những thay đổi trong vai trò của nam giới và phụ nữ trong gia đình. Những thay đổi trong cuộc sống gia đình đã làm cho vai trò của nam giới và phụ nữ giống nhau hơn bao giờ hết vì những người vợ cũng chịu trách nhiệm về tài chính gia đình.

   Các chuyên gia gia đình cho biết những quan niệm cũ về người làm việc trong gia đình ngày càng trở nên rõ ràng hơn. Đàn ông không phải là người duy nhất trong gia đình như họ từng làm và họ đang trở nên tham gia nhiều hơn vào công việc gia đình và nuôi dạy con cái.

     Bởi vì vai trò của nam giới và phụ nữ trong gia đình trở nên giống nhau hơn, vì các cặp vợ chồng cân bằng công việc và cuộc sống gia đình, có lẽ là chia sẻ việc nuôi dạy con cái là giải pháp tốt nhất. Việc chia sẻ bình đẳng về cha mẹ 'có nghĩa là chia sẻ ý thức và có mục đích' trong bốn lĩnh vực của cuộc sống:

1. Nuôi dạy trẻ: Cả hai cha mẹ đều có trách nhiệm như nhau để nuôi dưỡng và chăm sóc con cái;

2. Trụ cột: Sự nghiệp của chồng và vợ cũng quan trọng không kém;

3. Việc nhà: Việc nhà trong gia đình nên được chia đều giữa vợ và chồng;

4. Giải trí: Cả hai đều có cơ hội và thời gian giải trí bình đẳng vì lợi ích riêng của mình, và dĩ nhiên là cùng với nhau.

      Các chuyên gia đã phát hiện ra rằng các gia đình có thể giữ được bốn nguyên tắc 'chia sẻ việc nuôi dạy con cái' trở nên hạnh phúc hơn và tỉ lệ ly dị là thấp nhất trong số họ.

Câu 2 Tự luận

Listen to Anna’s sharing about family and tick True or False.

1. Talking about relatives is one of ways to define family.

2. A core family include a mom, a dad, grandparents and children.

3. The word that is repeated over and over again about family is LOVE.

4. Real love can solve every problem.

5. Anna is lucky to have a complete family with both mom and dad.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. Talking about relatives is one of ways to define family.

2. A core family include a mom, a dad, grandparents and children.

3. The word that is repeated over and over again about family is LOVE.

4. Real love can solve every problem.

5. Anna is lucky to have a complete family with both mom and dad.

1. Talking about relatives is one of ways to define family. (Nói về người thân là một trong những cách để định nghĩa gia đình.)

Thông tin: What does the word " family" mean to you? The easiest way to define family is to talk about who you are related to.

Tạm dịch: Từ "gia đình" có ý nghĩa gì đối với bạn? Cách dễ nhất để xác định gia đình là nói về những người bạn có liên quan.

Chọn T

2. A core family include a mom, a dad, grandparents and children. (Gia đình cốt lõi bao gồm mẹ, bố, ông bà và các con.)

Thông tin: Usually, there is a mom and a dad and children who are brothers and sisters. This would be the "core" family.

Tạm dịch: Thông thường, có một người mẹ và một người cha và những đứa trẻ là anh chị em. Đây sẽ là gia đình "cốt lõi".

Chọn F

3. The word that is repeated over and over again about family is LOVE. (Từ được lặp đi lặp lại nhiều lần về gia đình là từ TÌNH YÊU.)

Thông tin: The word " family" brings words to my mind like: love, support, help, kindness, fun, love, trips, closeness, love, forgiving, sharing, love, understanding, respect and love! You'll notice one word that is repeated over and over again. LOVE.

Tạm dịch: Từ "gia đình" khiến tôi nhớ đến những từ như: yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ, tử tế, vui vẻ, yêu thương, những chuyến đi, gần gũi, yêu thương, tha thứ, chia sẻ, yêu thương, thấu hiểu, tôn trọng và yêu thương! Bạn sẽ nhận thấy một từ được lặp đi lặp lại nhiều lần.TÌNH YÊU.

Chọn T

4. Real love can solve every problem. (Tình yêu thực sự có thể giải quyết mọi vấn đề.)

Thông tin: I believe if a family has real love for one another, they will be able to overcome any problems they may have. Actually, they may not have too many problems if they all love and respect one another. However, there are things that cannot be helped; like death, sickness or accidents.

Tạm dịch: Tôi tin rằng nếu một gia đình có tình yêu thương thực sự với nhau, họ sẽ có thể vượt qua mọi khó khăn mà họ có thể gặp phải. Trên thực tế, họ có thể không gặp quá nhiều vấn đề nếu tất cả đều yêu thương và tôn trọng lẫn nhau. Tuy nhiên, có những điều không thể không; như cái chết, bệnh tật hoặc tai nạn.

Chọn F

5. Anna is lucky to have a complete family with both mom and dad. (Anna thật may mắn khi có một gia đình trọn vẹn với cả bố và mẹ.)

Thông tin: I was also very fortunate that I had both my mom and dad to live with and do things like vacations together.

Tạm dịch: Tôi cũng rất may mắn là tôi có cả bố và mẹ ở cùng và làm những việc như đi nghỉ cùng nhau.

Chọn T

Câu 3 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. Gia đình Jane đến thăm ông bà nội bao lâu một lần?

A. luôn luôn

B. thường thường

C. hiếm khi

Thông tin: My father is very happy because they are his parents, and he is glad that he will see them. We don't see them very often because Calgary is a long way from Toronto.

Tạm dịch: Cha tôi rất hạnh phúc vì họ là cha mẹ của mình, và ông vui mừng vì ông sẽ nhìn thấy họ. Chúng tôi không gặp họ thường xuyên vì Calgary cách Toronto một quãng đường dài.

Chọn C

2. Jane có bao nhiêu anh chị em họ?

A. 1

B. 2

C. 3

Thông tin: Uncle Bill is married to my Aunt Susan. They have a daughter who is my cousin. My cousin is a lot older than I, so we do not have a lot in common. They also have a son who is the same age as me.

Tạm dịch: Chú Bill đã kết hôn với dì Susan của tôi. Họ có một cô con gái là em họ của tôi. Anh họ tôi hơn tôi khá nhiều tuổi nên chúng tôi không có nhiều điểm chung. Họ cũng có một cậu con trai bằng tuổi tôi.

Chọn B

3. Ai là con út trong gia đình cô ấy?

A. em trai của anh ấy

B. chị gái của anh ấy

C. John

Thông tin: I have two brothers and one sister. My brothers are both younger than I. They are twins, so they have the same birthday. My sister is one year older than I.

Tạm dịch: Tôi có hai người em trai và một chị em gái. Hai em tôi đều nhỏ tuổi hơn tôi. Họ là anh em sinh đôi nên có cùng ngày sinh. Em gái tôi hơn tôi một tuổi.

Chọn A

4. Em gái của cô ấy trông như thế nào?

A. tóc vàng và mắt đen

B. tóc đen và mắt xanh

C. tóc vàng và mắt xanh

Thông tin: People say that my sister and I look alike. We both have blonde hair and blue eyes.

Tạm dịch: Mọi người nói rằng tôi và chị gái trông giống nhau. Cả hai chúng tôi đều có mái tóc vàng và đôi mắt xanh.

Chọn C

5. Jane thường làm gì với ông bà ngoại?

A. đi dạo ngắm cảnh

B. đi câu cá

C. xem phim

Thông tin: I like to take my grandparents for walks so that they can see my school, and they can meet my friends.

Tạm dịch: Tôi thích đưa ông bà đi dạo để họ có thể nhìn thấy trường của tôi và họ có thể gặp gỡ bạn bè của tôi.

Chọn A