Choose the best answer.
If you spoke more slowly, he _____ you.
Nhận thấy mệnh đề If chia ở thì quá khứ => giả thuyết không có thật ở hiện tai)
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V_past+O, S+would+V_infi)
=> If you spoke more slowly, he would understand you.
Tạm dịch: Nếu bạn nói chậm hơn, anh ấy sẽ hiểu bạn.
Choose the best answer.
If I _____ you, I ____ learn one more language.
Cụm từ: If I were you (nếu tôi là bạn, giả thuyết không có thật ở hiện tai)
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi
=> If I were you, I would learn one more language.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học thêm một ngôn ngữ.
Choose the best answer.
If you want your tea sweeter, you _____ need to add some more milk or sugar.
Nhận thấy mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1: If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi
=> If you want your tea sweeter, you will need to add some more milk or sugar.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn trà của bạn ngọt hơn, bạn sẽ cần thêm một ít sữa hoặc đường.
Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
“Who……………..?”
“…………………to get through to Misaki”
Dựa vào ngữ cảnh cuộc hội thoại, ta thấy đây là các hành động đang xảy ra nên phải dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + am/ is/ are + Ving
=> “Who are you phoning?” “I’m trying to get through to Misaki”
Tạm dịch: "Bạn đang gọi điện cho ai?" "Tôi đang cố gắng vượt qua Misaki"
Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
I ……………….one of my special desserts for dinner, if you like.
Dấu hiệu nhận biết, mệnh đề chứa If chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
=> I will make one of my special desserts for dinner, if you like.
Tạm dịch: Tôi sẽ làm một trong những món tráng miệng đặc biệt cho bữa tối, nếu bạn thích.
Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
The next train to Dublin …………. at 4:45. ( station announcement)
Dấu hiệu: station announcement (thông báo nhà ga) => đây là một lịch trình thời gian biểu đã được lên sẵn và cố định vì vậy phải dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động đã được lên sẵn và cố định (cách dùng nâng cao)
Cấu trúc: S + V(s,es)
=> The next train to Dublin leaves at 4:45.
Tạm dịch: Chuyến tàu tiếp theo đến Dublin khởi hành lúc 4:45.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
We’ll get wet if we ______ out.
Nhận thấy We’ll = We will là dấu hiệu của câu điều kiện loại I chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên vế sau động từ cần chia theo cấu trúc của câu điều kiện loại I
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V(chia theo thì hiện tại đơn), S + will + V
hoặc đảo vế câu: S + will + V if + S + V (chia theo hiện tại đơn)
Chủ ngữ we => động từ giữ nguyên: go
=> We’ll get wet if we go out.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ bị ướt nếu ra ngoài trời.
Give the correct form of verb in the brackets.
I
(wait) for you since 2 pm.
I
(wait) for you since 2 pm.
Dấu hiệu nhận biết: since 2 pm (kể từ 2 giờ chiều) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoạc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh hơn vào hành động vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
S + have/ has + been + Ving
=> I have waited/ have been waiting for you since 2 pm.
Tạm dịch: Tôi đã đợi bạn từ 2 giờ chiều.
Give the correct form of verb in the brackets.
While we
(talk), the teacher
(come) in.
While we
(talk), the teacher
(come) in.
Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: While + S + was/ were + Ving, s + Vqkd
=> While we were talking, the teacher came in.
Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang nói chuyện, giáo viên bước vào.
Give the correct form of verb in the brackets.
She
(not use) the Internet for a long time.
She
(not use) the Internet for a long time.
Dấu hiệu: for a long time => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và không có thời điểm xác định
Cấu trúc: S + has/ have not + Vp2
=> She hasn’t used the Internet for a long time.
Tạm dịch: Cô ấy đã không sử dụng Internet trong một thời gian dài.
Choose the best option to complete the following sentences.
While Tom …………… English to poor children in Phnom Penh last year, he ……………… a lot about Cambodian culture.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn => loại A, D
Vì động từ know không được chia ở các thì tiếp diễn => loại B
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> While Tom was teaching English to poor children in Phnom Penh last year, he knew a lot about Cambodian culture.
Tạm dịch: Trong khi Tom dạy tiếng Anh cho trẻ em nghèo ở Phnom Penh năm ngoái, anh ấy biết rất nhiều về văn hóa Campuchia.
Choose the best option to complete the following sentences.
My passion for volunteering to help children ………………… during my middle school years while I ……………. for the summer community service.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn => loại B, D
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> My passion for volunteering to help children began during my middle school years while I was working for the summer community service.
Tạm dịch: Niềm đam mê tình nguyện giúp đỡ trẻ em của tôi bắt đầu từ những năm cấp hai khi tôi đang làm việc cho dịch vụ cộng đồng vào mùa hè.
Choose the best option to complete the following sentences.
Volunteers ……………… games and ………………. activities with disadvantaged children while they ……………. for the center.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> Volunteers played games and had activities with disadvantaged children while they were working for the center.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên đã chơi trò chơi và có các hoạt động với trẻ em có hoàn cảnh khó khăn khi họ làm việc cho trung tâm.
Choose the best option to complete the following sentences.
My grandmother feels uncomfortable today. I guess it…….rain tomorrow.
is going to: sẽ (thì tương lai gần)
should: nên
will : sẽ (thì tương lai đơn)
be able to: có thể
Dấu hiệu: I guess (tôi đoán) => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả sự dự đoán mang tính chủ quan
=> My grandmother feels uncomfortable today. I guess it will rain tomorrow.
Tạm dịch: Hôm nay bà tôi cảm thấy không thoải mái. Tôi đoán trời sẽ mưa vào ngày mai.
Choose the best option to complete the following sentences.
She often ……a big breakfast but today she……only a glass of milk.
Dấu hiệu:
- often => sử dụng thì hiện tại đơn diễn tả thói quen
- but today => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động khác thường so với thói quen thường ngày
=> She often has a big breakfast but today she is having only a glass of milk.
Tạm dịch: Cô ấy thường ăn sáng thịnh soạn nhưng hôm nay cô ấy chỉ uống một ly sữa.
Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
You Tube___________the world's most popular video-sharing website since 2005.
Dấu hiệu: since 2005 -> sử dụng thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
=> You Tube has become the world's most popular video-sharing website since 2005.
Tạm dịch: You Tube đã trở thành trang web chia sẻ video phổ biến nhất thế giới kể từ năm 2005.
Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
Her children _________their homework yet. They are still working on it.
Dấu hiệu: yet -> sử dụng thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + not + Vp2
=> Her children haven't finished their homework yet. They are still working on it.
Tạm dịch: Các con của cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà. Họ vẫn đang làm việc trên đó.
Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
________ like going to pop concerts when you were teenager?
Cấu trúc “used to” diễn tả thói quen trong quá khứ và không còn kéo dài đến hiện tại.
Cấu trúc: Did + S + use + to V ?
=> Did you use to like going to pop concerts when you were teenager?
Tạm dịch: Bạn đã từng thích đi xem các buổi hòa nhạc nhạc pop khi bạn còn là một thiếu niên?
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
My aunt usually (shop)
for groceries twice a week.
My aunt usually (shop)
for groceries twice a week.
Dấu hiệu nhận biết: usually, twice a week -> sử dụng thì hiện tại đon diễn tả thói quen ở hiện tại
Cấu trúc: S + Vs,es
=> My aunt usually shops for groceries twice a week.
Tạm dịch: Dì tôi thường đi mua hàng tạp hóa hai lần một tuần.
Đáp án: shops
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
You won't pass the examination_____ you study more.
as long as: miễn là
unless (= if ... not...) : trừ khi (nếu không)
if: nếu
whether: liệu rằng
=> You won't pass the examination unless you study more.
Tạm dịch: Bạn sẽ không đỗ kỳ thi trừ khi bạn học bài chăm chỉ.