Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
People tend to live in a/ an …………family which consist of parents and children.
blened family: gia đình pha trộn
nuclear family: gia đình một thế hệ
extended family: gia đình nhiều thế hệ
single –parent family: gia đình mẹ/ bố đơn thân
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
=> People tend to live in a/ an nuclear family which consist of parents and children.
Tạm dịch: Mọi người có xu hướng sống trong một gia đình một thế hệ bao gồm cha mẹ và con cái.
Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
Mark is _________ with the volunteer work in this charity organization. He is very ________ about getting a paid job next time.
- Vị trí (1):
Tính từ đuôi –ed dùng cho người để diễn tả cảm xúc, trạng thái, cảm giác của con người
Tính từ đuôi – ing dùng cho vật, sự vật, người để diễn tả tính chất, đặc điểm của sự vật, vât hay tính cách con người
Ta thấy chủ ngữ trong câu là người (Mark) nên phải dùng tính từ đuôi – ed (disappointed)=> loại C, D
- Vị trí (2) cần một tính từ vì phía trước là động từ tobe
hopeful (adj) có hi vọng
hopeless (adj) vô vọng
hopefulness (n) sự chan chứa hi vọng, niềm tin
hopes (n) hi vọng
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất
=> Mark is disappointed with the volunteer work in this charity organization. He is very hopeful about getting a paid job next time.
Tạm dịch: Mark thất vọng với công việc tình nguyện trong tổ chức từ thiện này. Anh ấy rất hy vọng sẽ kiếm được một công việc được trả lương vào thời gian tới.
Choose the best option to complete the following sentences.
Gender differences cannot prevent a person ___________pursuing a job.
Cấu trúc: prevent somebody from doing something (ngăn cản ai đó làm việc gì)
=> Gender differences cannot prevent a person from pursuing a job.
Tạm dịch: Sự khác biệt về giới tính không thể ngăn cản một người theo đổi nghề nghiệp.
Choose the best answer
___________is a wonderful invention for housewives. They don’t have to wash clothes by hands anymore.
Refrigerator (n) tủ lạnh
Washing machine (n) máy giặt
Solar charger (n) bộ sạc năng lượng mặt trời
Television (n) TV
=> Washing machine is a wonderful invention for housewives. They don’t have to wash clothes by hands anymore.
Tạm dịch: Máy giặt là một phát minh tuyệt vời của các bà nội trợ. Họ không phải giặt quần áo bằng tay nữa.
Choose the best answer
Although he is___________, he is always happy and optimistic.
A. disabled (adj) khiếm khuyết, khuyết tật
B. energetic (adj) năng động
C. rich (adj) giàu
D. interested (adj) thú vị, hào hứng
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
=> Although he is disabled, he is always happy and optimistic.
Tạm dịch: Dù khuyết tật nhưng anh luôn vui vẻ, lạc quan.
Give the correct form of words in the brackets.
ABC is a
organization. It is set up to help
handicapped people have a better life. (PROFIT)
ABC is a
organization. It is set up to help
handicapped people have a better life. (PROFIT)
Vị trí cần điền là một tính từ vì nó bổ nghĩa cho danh từ organization
profit (n) lơi nhuận
-> profitable (adj) có lợi nhuận, có lãi
-> non – profitable (adj) phi lợi nhuận, không lợi nhuận
Ngoài ra từ non-profit cũng có nghĩa phi lợi nhuận
=> ABC is a non – profitable/ non-profit organization. It is set up to help handicapped people have a better life.
Tạm dịch: ABC là một tổ chức phi lợi nhuận. Nó được thành lập để giúp những người khuyết tật có cuộc sống tốt hơn.
Give the correct form of words in the brackets.
Smartphone is a great
(INVENT)
Smartphone is a great
(INVENT)
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có tính từ (great)
invent (v) phát minh -> invention (n) sự phát minh, phát minh; inventor (n) người phát minh
=> Smartphone is a great invention.
Tạm dịch: Điện thoại thông minh là một phát minh tuyệt vời.
Give the correct form of words in the brackets.
Are you
about our upcoming trip to London? (EXCITE)
Are you
about our upcoming trip to London? (EXCITE)
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước là động từ tobe
excite (v) làm vui vẻ, hào hứng -> excited (adj) hào hứng, háo hức exciting (adj) vui vẻ, thích thú
Tính từ đuôi – ing dùng để diễn tả đặc điểm, tính chất của sự vật, tính cách con người
Tính từ đuôi – ed dùng để diễn tả cảm xúc, trạng thái của con người
=> Are you excited about our upcoming trip to London?
Tạm dịch: Bạn có hào hứng với chuyến đi sắp tới của chúng tôi đến London không?
Give the correct form of words in the brackets.
Doing volunteer is a
work. It makes you feel happy
and makes community better. (MEAN)
Doing volunteer is a
work. It makes you feel happy
and makes community better. (MEAN)
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau đó là một danh từ (work)
mean (v) có nghĩa, nghĩa là -> meaningful (adj) có ý nghĩa
=> Doing volunteer is a meaningful work. It makes you feel happy and makes community better.
Tạm dịch: Làm tình nguyện là một công việc có ý nghĩa. Nó khiến bạn cảm thấy vui vẻ và làm cộng đồng tốt đẹp hơn.
Choose the best option to complete the following sentences.
The father typically works outside the home while the mother is .......... domestic duties such as homemaking and raising children.
suitable for : phù hợp cho
capable of: có khả năng
responsible for: chịu trách nhiệm
aware of: có ý thức, nhận thức về
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án c phù hợp nhất
=> The father typically works outside the home while the mother is responsible for domestic duties such as homemaking and raising children.
Tạm dịch: Người cha thường làm việc bên ngoài trong khi người mẹ chịu trách nhiệm về các công việc gia đình như nội trợ và nuôi dạy con cái.
Choose the best option to complete the following sentences.
My husband and I both go out to work so we share the …….
happiness (n) niềm vui
household chores (n)
responsibility (n) trách nhiệm
employment (n) công việc
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
=> My husband and I both go out to work so we share the household chores.
Tạm dịch: Tôi và chồng đều đi làm nên cùng nhau chia sẻ việc nhà.
Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
These ____________children encounter many problems and really need our help.
A. disadvantaged (adj) chịu thiệt thòi
B. advantaged (adj) được hưởng lợi
C. disadvantage (n) bất lợi
D. advantage (n) lợi thế
Vị trí cần điền là tính từ vì nó bổ nghĩa cho danh từ children.
=> These disadvantaged children encounter many problems and really need our help.
Tạm dịch: Những trẻ em thiệt thòi này gặp rất nhiều khó khăn và thực sự cần sự giúp đỡ của chúng tôi.
Give the correct form of the word in brackets.
Letting students use their own digital devices in class can improve the
experience in many ways. (educate)
Letting students use their own digital devices in class can improve the
experience in many ways. (educate)
Trước danh từ “experience” cần một tính từ bổ nghĩa.
educate (v): giáo dục => educational (a): mang tính giáo dục
Letting students use their own digital devices in class can improve the educational experience in many ways.
Tạm dịch: Cho phép sinh viên sử dụng các thiết bị kỹ thuật số của riêng họ trong lớp có thể cải thiện trải nghiệm mang tính giáo dục theo nhiều cách.
Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
It is___________ that all the students in class 10A choose to do a project on 'Helping the Needy'.
A. surprisingly (adv) ngạc nhiên, bất ngờ
B. surprised (adj) ngạc nhiên, bất ngờ
C. surprise (v/n) làm ngạc nhiên, điều ngạc nhiên
D. surprising (adj) ngạc nhiên, bất ngờ
Vị trí cần điền là tính từ vì phía trước có động từ tobe.
Chú ý:
- Tính từ đuôi - ING được sử dụng để miêu tả bản chất, tính chất, đặc điểm vốn có của sự vật hay hiện tượng và tính cách, đặc điểm của con người.
- Tính từ đuôi - ED được sử dụng để diễn tả cảm nhận, cảm xúc của con người hoặc con vật.
Ta thấy chủ ngữ “It” là vật diễn tả nhận xét về một vấn đề nên ta phải dùng tính từ đuôi –ing.
=> It is surprising that all the students in class 10A choose to do a project on 'Helping the Needy'.
Tạm dịch: Thật bất ngờ khi tất cả các học sinh lớp 10A đều chọn làm một dự án về 'Giúp đỡ những người khốn khó'.
Give the correct form of the word in brackets.
In our tradition, when people metion “matter of betel and areca”, they
are talking about
issue. (marry)
In our tradition, when people metion “matter of betel and areca”, they
are talking about
issue. (marry)
Trước danh từ “issue” cần một danh từ nữa để tạo thành cụm danh từ.
marry (v): kết hôn => marriage (n): hôn nhân
Cụm từ marriage issue: vấn đề hôn nhân
In our tradition, when people metion “matter of betel and areca”, they are talking about marriage issue.
Tạm dịch: Theo truyền thống của chúng tôi, khi mọi người đề cập đến chuyện trầu cau, họ đang nói về vấn đề hôn nhân.
Give the correct form of the word in brackets.
Reducing gender
improves productivity and
economic growth of a nation. (equal)
Reducing gender
improves productivity and
economic growth of a nation. (equal)
Chỗ trống trước động từ “improves” đóng vai trò chủ ngữ nên ta cần một danh từ.
equal (a): bình đẳng
=> inequality (n): sự bất bình đẳng
Reducing gender inequality improves productivity and economic growth of a nation.
Tạm dịch: Giảm thiểu sự bất bình đẳng giới tính cải thiện năng suất và sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.
Choose the best answer to complete the sentence.
As the strongest person in his family, Tom always does the ___________.
A. heavy lifting (n) việc năng nhọc
B. support (n) sự hỗ trợ
C. emission (n) sư phát tán, thải ra
D. performance (n) buổi trình diễn
=> As the strongest person in his family, Tom always does the heavy lifting.
Tạm dịch: Là người khỏe nhất trong gia đình, Tom luôn làm những công việc nặng nhọc.
Choose the best answer to complete the sentence.
Students who volunteer in ___________ activities can have some advantages in their profiles.
A. talented (adj) tài năng
B. non-governmental (adj) phi chính phủ
C. live (adj) sống động
D. suitable (adj) phù hợp
=> Students who volunteer in non-governmental activities can have some advantages in their profiles.
Tạm dịch: Sinh viên tình nguyện trong các hoạt động phi chính phủ có thể có một số lợi thế trong hồ sơ của họ.
Choose the best answer to complete the sentence.
Parents should allow children to participate in community service in order to ___________ their life skills.
A. display (v) hiển thị
B. show off (v) khoe khoang
C. charge (v) trả tiền
D. improve (v) cải thiện
=> Parents should allow children to participate in community service in order to improve their life skills.
Tạm dịch: Cha mẹ nên cho trẻ tham gia các hoạt động cộng đồng để nâng cao kỹ năng sống cho trẻ.
Choose the best answer to complete the sentence.
Community service often includes ___________ activities which help students to develop better.
A. refillable (adj) có thể làm đầy
B. live (adj) sống động
C. practical (adj) thực tế
D. generous (adj) hào phóng
=> Community service often includes practical activities which help students to develop better.
Tạm dịch: Dịch vụ cộng đồng thường bao gồm các hoạt động thiết thực giúp học sinh phát triển tốt hơn.