Listen and tick True or False.
1. When Rain Angel was a child, she was very talented.
2. Rain could play a lot of instrument.
3. Rain gained fame because of her agent.
4. Her friends and family always supported her.
5. Rain believed that strength and determination can help dreams come true.
1. When Rain Angel was a child, she was very talented.
2. Rain could play a lot of instrument.
3. Rain gained fame because of her agent.
4. Her friends and family always supported her.
5. Rain believed that strength and determination can help dreams come true.
1. When Rain Angel was a child, she was very talented. (Khi Rain Angel còn nhỏ, cô ấy rất tài năng.)
Thông tin: Rain Angel was a very gifted girl.
Tạm dịch: Rain Angel là một cô gái rất có năng khiếu.
Chọn T
2. Rain could play a lot of instrument. (Rain có thể chơi rất nhiều nhạc cụ.)
Thông tin: There once was a little girl named Rain Angel. She loved to sit at the piano and play.
Tạm dịch: Có một cô bé tên là Rain Angel. Cô thích ngồi bên cây đàn piano và chơi.
Chọn F
3. Rain gained fame because of her agent. (Rain nổi tiếng nhờ người đại diện của cô ấy.)
Thông tin: Rain became famous because she never quit trying.
Tạm dịch: Rain trở nên nổi tiếng vì cô ấy không bao giờ từ bỏ việc cố gắng.
Chọn F
4, Her friends and family always supported her. (Bạn bè và gia đình luôn ủng hộ cô ấy.)
Thông tin: She always remembered her friends and family when she was famous, because they had always believed in her.
Tạm dịch: Cô ấy luôn nhớ đến bạn bè và gia đình của mình khi cô ấy nổi tiếng, bởi vì họ đã luôn tin tưởng vào cô ấy.
Chọn T
5. Rain believed that strength and determination can help dreams come true. (Rain tin rằng sức mạnh và sự quyết tâm có thể giúp ước mơ thành hiện thực.)
Thông tin: She always believed that what she wanted to become was her choice. She believed that if you have the strength and determination you can make your dreams come true.
Tạm dịch: Cô luôn tin rằng những gì cô muốn trở thành là do cô lựa chọn. Cô tin rằng nếu bạn có sức mạnh và sự quyết tâm, bạn có thể biến ước mơ của mình thành hiện thực.
Chọn T
1. Khi còn nhỏ Mary đã học nhạc cụ nào?
A. guitar và piano
B. kèn và vĩ cầm
C. piano và violin
Thông tin: As I grew older I started to take piano lessons. I was not very good at first but after a while I got better. Also as I grew older I started to take violin lessons.
Tạm dịch: Khi lớn hơn, tôi bắt đầu học piano. Lúc đầu tôi không giỏi lắm nhưng sau một thời gian thì tôi khá lên. Ngoài ra, khi tôi lớn hơn, tôi bắt đầu học violin.
Chọn C
2. Mary bắt đầu nghiêng mình hát riêng khi nào?
A. khi cô ấy còn là một thiếu niên
B. khi cô ấy còn học trung học
C. khi cô ấy học đại học
Thông tin: I started to take private singing lessons while I was in high school too.
Tạm dịch: Tôi bắt đầu tham gia các lớp học hát riêng khi còn học trung học.
Chọn B
3. Công việc mơ ước của Mary là gì?
A. giáo viên âm nhạc
B. ca sĩ
C. nhạc sĩ
Thông tin: When I finished high school I went to university to learn how to be a music teacher.
Tạm dịch: Khi tôi học xong trung học, tôi vào đại học để học cách trở thành một giáo viên âm nhạc.
Chọn A
4. Mary nghĩ gì về việc dạy nhạc?
A. Nó rất nhàm chán
B. Nó rất đáng giá
C. Nó rất tuyệt vời
Thông tin: Now I am a music teacher. I do not have a lot of students, not as many as I used to have anyway. I still find it very rewarding.
Tạm dịch: Bây giờ tôi là một giáo viên dạy nhạc. Dù sao thì tôi cũng không có nhiều học sinh, không nhiều như tôi đã từng có. Tôi vẫn thấy nó rất bổ ích.
Chọn B
5. Tại sao Mary yêu âm nhạc?
A. Vì nó làm cho cô ấy hạnh phúc.
B. Vì nó giúp cô ấy kiếm được tiền.
C. Bởi vì cô ấy thích dạy mọi người âm nhạc.
Thông tin: Music makes me happy when I am sad. It makes me want to dance or sing when I'm already happy. Mostly music just makes me glad that I am me and that music is alive in me.
Tạm dịch: Âm nhạc làm cho tôi vui khi tôi buồn. Nó khiến tôi muốn nhảy hoặc hát khi tôi đã hạnh phúc. Phần lớn âm nhạc chỉ làm cho tôi vui vì tôi là tôi và âm nhạc đang sống trong tôi.
Chọn A