Ngữ pháp: Tính từ sở hữu

Sách tiếng anh Bright

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

 
 
 The boy's clothes are on the floor.

clothes are on the floor.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
 The boy's clothes are on the floor.

clothes are on the floor.

The boy (Cậu bé)  là danh từ số ít dùng cho con trai nên tính từ sở hữu tương đương là “his”

The boy‘s clothes are on the floor.

=>His clothes are on the floor.

Tạm dịch:Quần áo của cậu bé nằm trên sàn nhà. Quần áo của anh ấy nằm trên sàn nhà.

Đáp án: His

Câu 2 Tự luận

Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

Jana's hair is straight and shiny.

hair is black and shiny.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Jana's hair is straight and shiny.

hair is black and shiny.

Jana là tên người của con gái nên ta dùng tính từ sở hữu tương đương là “her”

Jana‘s hair is straight and shiny.

=>Her hair is black and shiny.

Tạm dịch: Tóc của Jana thẳng và bóng. Tóc cô ấy đen và bóng.

Đáp án: Her
Câu 3 Tự luận

Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

Lan and Mai's house is near my house.

house is near my house.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Lan and Mai's house is near my house.

house is near my house.

Lan and Mai là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

Lan and Mai's house is near my house.

=>Their house is near my house.

Tạm dịch: Nhà của Lan and Mai gần nhà tôi. Nhà họ gần nhà tôi.

Đáp án: Their
Câu 4 Tự luận

Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

 
 
My book and Sandra's books are here.  

books are here.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
My book and Sandra's books are here.  

books are here.

My là tính từ sở hữu ngôi thứ nhất của “I”, Sandra là tên người của con gái. Khi đề cập đến cả 2 cùng lúc, ta sử dụng tính từ sở hữu “our” tương đương với đại từ “we” (chúng tôi) dùng cho đại từ số nhiều ngôi thứ nhất

My book and Sandra‘s books are here.

=> Our books are here.

Tạm dịch: Sách của tôi và sách của Sandra ở đây. Sách của chúng tôi ở đây.

Đáp án: Our
Câu 5 Tự luận

Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

Kristine’s mother told her to clean
room at once.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Kristine’s mother told her to clean
room at once.

Ta xác đinh danh từ “room” thuộc sở hữu Kristine. Danh từ Kristine là tên người của con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’

=> Kristine’s mother told her to clean her room at once.

Tạm dịch: Mẹ của Kristine bảo cô ấy phải dọn dẹp phòng của mình ngay lập tức.

Đáp án: her
Câu 6 Tự luận

Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

 
Employees have to reach
work on time.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Employees have to reach
work on time.

Ta xác định danh từ “work” thuộc sở hữu của “employees”. Danh từ “employees” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

=> Employees have to reach their work on time.

Tạm dịch: Nhân viên phải đến nơi làm việc đúng giờ.

Đáp án: their
Câu 7 Tự luận

Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

 
The dress over there is pretty. I like
style.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
The dress over there is pretty. I like
style.

Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”

=> The dress over there is pretty. I like its style.

Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.

Đáp án: its
Câu 8 Tự luận

Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

I don’t know the name of the girl over there. What is
name?
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
I don’t know the name of the girl over there. What is
name?

Ta xác đinh danh từ “name” thuộc sở hữu “the girl”. Danh từ “the girl” số ít là danh từ dành cho con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’

=> I don’t know the name of the girl over there. What is her name?

Tạm dịch: Tôi không biết tên của cô gái ở đó. Tên cô ấy là gì?

Đáp án: her
Câu 9 Tự luận

Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

 
These are my younger brothers.
names are Sam and Piolo.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
These are my younger brothers.
names are Sam and Piolo.

Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”. Danh từ “Sam and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người  nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

=> These are my younger brothers. Their names are Sam and Piolo.

Tạm dịch: Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.

Đáp án: Their
Câu 10 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Where is
classroom? We can't find it.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Where is
classroom? We can't find it.

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”. Tính từ sở hữu tương ứng của “we” là our.

=> Where is our classroom? We can't find it.

Tạm dịch: Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.

Đáp án: our

Câu 11 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is
name?

B: My name is Thomas.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
A: What is
name?

B: My name is Thomas.

Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you - I để xưng hô.

Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là “your”

=> What is your name?

Tạm dịch: Bạn tên gì? - Tên tôi là Thomas.

Đáp án: your

Câu 12 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

names are Kevin and Stewart. They are my friends.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
names are Kevin and Stewart. They are my friends.

Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart. 

Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> Their names are Kevin and Stewart. They are my friends.

Tạm dich: Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.

Đáp án: Their

Câu 13 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 He forgot to write
name on the test!
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
 He forgot to write
name on the test!

Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.

Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”

=> He forgot to write his name on the test!

Tạm dịch: Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!

Đáp án: his

Câu 14 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is your phone number? 


B:
phone number is 555-9828.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

A: What is your phone number? 


B:
phone number is 555-9828.

Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you (câu hỏi) - I (câu trả lời)  để xưng hô.

Vị trí cần điền ở câu trả lời nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “I” là my.

=> My phone number is 555-9828.

Tạm dịch:

A: Số điện thoại của bạn là gì?

B: Số điện thoại của tôi là 555-9828.

Đáp án: My

Câu 15 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Did the cat eat all of
food?
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Did the cat eat all of
food?

Ta xác định danh từ “food” thuộc sở hữu của “the cat”.

“The cat” là danh từ số ít chỉ con vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> Did the cat eat all of its food?

Tạm dịch: Con mèo đã ăn hết thức ăn của nó chưa?

Đáp án: its

Câu 16 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

The children are crying because they can't find
toys.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
The children are crying because they can't find
toys.

Ta xác định danh từ “toys” thuộc sở hữu của “the children”.

“The children” là danh từ số nhiều chỉ người nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> The children are crying because they can't find their toys. 

Tạm dịch: Những đứa trẻ đang khóc vì chúng không thể tìm thấy đồ chơi của chúng.

Đáp án: their

Câu 17 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 I really like my new home, especially
location.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
 I really like my new home, especially
location.

Ta xác định danh từ “location” thuộc sở hữu của “my new home”. 

My new home (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> I really like my new home, especially its location.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích ngôi nhà mới của mình, đặc biệt là vị trí của nó.

Đáp án: its

Câu 18 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Do you think your father likes
birthday present?
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Do you think your father likes
birthday present?

Ta xác định danh từ “birthday present” thuộc sở hữu của “your father”. 

Your father (He) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”

=> Do you think your father likes his birthday present?

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bố của bạn thích món quà sinh nhật của mình không?

Đáp án: his

Câu 19 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

We still have twenty more minutes before
class begins.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
We still have twenty more minutes before
class begins.

Ta xác định danh từ “class ” thuộc sở hữu của “We”. 

 Tính từ sở hữu tương ứng của “We” là “our”

=> We still have twenty more minutes before our class begins.

Tạm dịch: Chúng ta vẫn còn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.

Đáp án: our

Câu 20 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Brazil is located in South America.
capital city is Brasilia.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Brazil is located in South America.
capital city is Brasilia.

Ta xác định danh từ “capital city” thuộc sở hữu của “Brazil ”. 

Brazil  (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho vật, sự vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> Brazil is located in South America. Its capital city is Brasilia.

Tạm dịch: Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thành phố thủ đô của nó là Brasilia.

Đáp án: Its