Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.
(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)
The boy (Cậu bé) là danh từ số ít dùng cho con trai nên tính từ sở hữu tương đương là “his”
The boy‘s clothes are on the floor.
=>His clothes are on the floor.
Tạm dịch:Quần áo của cậu bé nằm trên sàn nhà. Quần áo của anh ấy nằm trên sàn nhà.
Đáp án: His
Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.
(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)
Jana là tên người của con gái nên ta dùng tính từ sở hữu tương đương là “her”
Jana‘s hair is straight and shiny.
=>Her hair is black and shiny.
Tạm dịch: Tóc của Jana thẳng và bóng. Tóc cô ấy đen và bóng.
Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.
(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)
Lan and Mai là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
Lan and Mai's house is near my house.
=>Their house is near my house.
Tạm dịch: Nhà của Lan and Mai gần nhà tôi. Nhà họ gần nhà tôi.
Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.
(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)
My là tính từ sở hữu ngôi thứ nhất của “I”, Sandra là tên người của con gái. Khi đề cập đến cả 2 cùng lúc, ta sử dụng tính từ sở hữu “our” tương đương với đại từ “we” (chúng tôi) dùng cho đại từ số nhiều ngôi thứ nhất
My book and Sandra‘s books are here.
=> Our books are here.
Tạm dịch: Sách của tôi và sách của Sandra ở đây. Sách của chúng tôi ở đây.
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Ta xác đinh danh từ “room” thuộc sở hữu Kristine. Danh từ Kristine là tên người của con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’
=> Kristine’s mother told her to clean her room at once.
Tạm dịch: Mẹ của Kristine bảo cô ấy phải dọn dẹp phòng của mình ngay lập tức.
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Ta xác định danh từ “work” thuộc sở hữu của “employees”. Danh từ “employees” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
=> Employees have to reach their work on time.
Tạm dịch: Nhân viên phải đến nơi làm việc đúng giờ.
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”
=> The dress over there is pretty. I like its style.
Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Ta xác đinh danh từ “name” thuộc sở hữu “the girl”. Danh từ “the girl” số ít là danh từ dành cho con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’
=> I don’t know the name of the girl over there. What is her name?
Tạm dịch: Tôi không biết tên của cô gái ở đó. Tên cô ấy là gì?
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”. Danh từ “Sam and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
=> These are my younger brothers. Their names are Sam and Piolo.
Tạm dịch: Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”. Tính từ sở hữu tương ứng của “we” là our.
=> Where is our classroom? We can't find it.
Tạm dịch: Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.
Đáp án: our
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you - I để xưng hô.
Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là “your”
=> What is your name?
Tạm dịch: Bạn tên gì? - Tên tôi là Thomas.
Đáp án: your
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart.
Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> Their names are Kevin and Stewart. They are my friends.
Tạm dich: Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.
Đáp án: Their
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.
Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”
=> He forgot to write his name on the test!
Tạm dịch: Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!
Đáp án: his
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
A: What is your phone number?
A: What is your phone number?
Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you (câu hỏi) - I (câu trả lời) để xưng hô.
Vị trí cần điền ở câu trả lời nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “I” là my.
=> My phone number is 555-9828.
Tạm dịch:
A: Số điện thoại của bạn là gì?
B: Số điện thoại của tôi là 555-9828.
Đáp án: My
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “food” thuộc sở hữu của “the cat”.
“The cat” là danh từ số ít chỉ con vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> Did the cat eat all of its food?
Tạm dịch: Con mèo đã ăn hết thức ăn của nó chưa?
Đáp án: its
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “toys” thuộc sở hữu của “the children”.
“The children” là danh từ số nhiều chỉ người nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> The children are crying because they can't find their toys.
Tạm dịch: Những đứa trẻ đang khóc vì chúng không thể tìm thấy đồ chơi của chúng.
Đáp án: their
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “location” thuộc sở hữu của “my new home”.
My new home (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> I really like my new home, especially its location.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích ngôi nhà mới của mình, đặc biệt là vị trí của nó.
Đáp án: its
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “birthday present” thuộc sở hữu của “your father”.
Your father (He) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”
=> Do you think your father likes his birthday present?
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bố của bạn thích món quà sinh nhật của mình không?
Đáp án: his
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “class ” thuộc sở hữu của “We”.
Tính từ sở hữu tương ứng của “We” là “our”
=> We still have twenty more minutes before our class begins.
Tạm dịch: Chúng ta vẫn còn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.
Đáp án: our
Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Ta xác định danh từ “capital city” thuộc sở hữu của “Brazil ”.
Brazil (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho vật, sự vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> Brazil is located in South America. Its capital city is Brasilia.
Tạm dịch: Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thành phố thủ đô của nó là Brasilia.
Đáp án: Its