Choose the best answer.
Many people would be out of work if that factory_____ down.
Ta thấy vế trước có dạng would+V_infi => cấu trúc câu điều kiện II (không có thật ở hiện tại): S+would+V_infi + if + S+ V (V chia ở thì quá khứ đơn)
Qúa khứ của close (đóng) là closed (chọn B)
=> Many people would be out of work if that factory closed down.
Tạm dịch: Nhiều người sẽ nghỉ việc nếu nhà máy đó đóng cửa.
Choose the best answer.
If I didn’t work for an accounting firm, I _______ in a bank now.
Ta thấy mệnh đề If chia ở thì quá khứ đơn => câu điều kiện loại 2 => mệnh đề chính có dạng: would+V_infi
=> If I didn’t work for an accounting firm, I would work in a bank now.
Tạm dịch: Nếu tôi không làm việc cho một công ty kế toán, tôi sẽ làm việc trong một ngân hàng bây giờ.
Choose the best answer.
The death rate would decrease if hygienic conditions _____ improved.
Ta thấy vế trước có dạng would+V_infi => cấu trúc câu điều kiện II (không có thật ở hiện tại): S+would+V_infi + if + S+ V (V chia ở thì quá khứ đơn)
Trong câu điều kiện loại II thì to be được chia là were.
=> The death rate would decrease if hygienic conditions were improved.
Tạm dịch: Tỷ lệ tử vong sẽ giảm nếu điều kiện vệ sinh được cải thiện.
Choose the best answer.
If she sold her car, she ______ much money.
Ta thấy mệnh đề If chia ở thì quá khứ đơn => câu điều kiện loại 2 => mệnh đề chính có dạng: would+V_infi
=> If she sold her car, she would get much money.
Tạm dịch: Nếu cô bán xe, cô sẽ nhận được nhiều tiền.
Choose the best answer.
If farms _______ fewer pesticides, the water pollution would be less serious.
Ta thấy vế sau có dạng would+V_infi => cấu trúc câu điều kiện II (không có thật ở hiện tại): S+would+V_infi + if + S+ V (V chia ở thì quá khứ đơn)
=> If farms used fewer pesticides, the water pollution would be less serious.
Tạm dịch: Nếu các trang trại sử dụng ít thuốc trừ sâu, ô nhiễm nước sẽ ít nghiêm trọng hơn.
Choose the best answer.
I'm not tired enough to go to bed yet. I wouldn't sleep if I_____ to bed now.
Ta thấy vế trước có dạng phủ định wouldn’t+V_infi => cấu trúc câu điều kiện II (không có thật ở hiện tại) thể phủ định: S+wouldn’t+V_infi + if + S+ V (V chia ở thì quá khứ đơn)
=> I'm not tired enough to go to bed yet. I wouldn't sleep if I went to bed now.
Tạm dịch: Tôi chưa đủ mệt để đi ngủ. Tôi sẽ không ngủ được nếu tôi đi ngủ bây giờ.
Choose the best answer.
If the air was clean, we ____ have to wear masks when going out.
Ta thấy mệnh đề If chia ở thì quá khứ đơn => câu điều kiện loại 2
=> mệnh đề chính có dạng: would (not)+V_infi
Xét ngữ nghĩa của câu ta thấy câu có nghĩa: Nếu không khí sạch, chúng ta sẽ không phải đeo khẩu trang khi ra ngoài. => mệnh đề chính ở thể phủ định
=> If the air was clean, we wouldn't have to wear masks when going out.
Choose the best answer.
If I ______ you, I ______ water from that dirty tap.
Cấu trúc đưa ra lời khuyên: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm gì (If I were you, I would + V_infi) là dạng câu điều kiện loại II vì nó diễn tả một điều không có thật ở hiện tại.
Xét ngữ nghĩa của câu ta thấy câu có nghĩa: Nếu là bạn, tôi sẽ không uống nước từ cái vòi bẩn thỉu đó. => mệnh đề chính ở thể phủ định
=> If I were you, I wouldn't drink water from that dirty tap.
Choose the best answer.
If he _______ trash around his garden, the garden would look very nice now.
Ta thấy vế sau có dạng would+V_infi => cấu trúc câu điều kiện II (không có thật ở hiện tại): S+would+V_infi + if + S+ V (V chia ở thì quá khứ đơn)
=> If he didn't throw trash around his garden, the garden would look very nice now
Tạm dịch: Nếu anh ta không vứt rác xung quanh khu vườn của mình, khu vườn bây giờ sẽ rất đẹp
Choose the best answer.
Would George be angry if I_____ his bicycle without asking?
Ta thấy mệnh đề chính có dạng would+V_infi => cấu trúc câu điều kiện II (không có thật ở hiện tại): mệnh đề If chia ở quá khứ => dùng took (quá khứ của take)
=> Would George be angry if I took his bicycle without asking?
Tạm dịch: Liệu George có tức giận không nếu tôi lấy xe đạp của anh ta mà không hỏi?
Choose the best answer.
If you_____ a choice, which country would you visit?
Ta thấy mệnh đề chính có dạng would+V_infi => cấu trúc câu điều kiện loại II (không có thật ở hiện tại): mệnh đề If chia ở quá khứ => dùng had (quá khứ của have)
=> If you had a choice, which country would you visit?
Tạm dịch: Nếu bạn có một sự lựa chọn, bạn sẽ đến thăm đất nước nào?
Choose the best answer.
If an earthquake suddenly ______ now, what _____ you do?
Now (hiện tại) => câu điều kiện loại II (không có thật ở hiện tại): mệnh đề If chia ở quá khứ, mệnh đề chính có dạng would+V_infi
=> If an earthquake suddenly occurred now, what would you do?
Tạm dịch: Nếu một trận động đất bất ngờ xảy ra bây giờ, bạn sẽ làm gì?
Choose the best answer.
If people ____ more recycled bags, the environment _______ less polluted.
recycled bags (túi được tái chế)
polluted (adj): ô nhiễm
- Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại II (không có thật ở hiện tại): mệnh đề If chia ở quá khứ, mệnh đề chính có dạng would+V_infi
=> If people used more recycled bags, the environment would be less polluted.
Tạm dịch: Nếu mọi người sử dụng túi tái chế nhiều hơn, môi trường sẽ ít ô nhiễm hơn.
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
Lisa would find the milk if she (look)
for it in the fridge.
Lisa would find the milk if she (look)
for it in the fridge.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: looked
=> Lisa would find the milk if she looked for it in the fridge.
Tạm dịch: Lisa sẽ tìm thấy sữa nếu cô ấy tìm nó trong tủ lạnh.
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
I (call)
the police if I were you.
I (call)
the police if I were you.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: would call
=> I would call the police if I were you.
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu tôi là bạn.
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
You would hear my explanation if you (not talk)
so much.
You would hear my explanation if you (not talk)
so much.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: did not talk
=> You would hear my explanation if you did not talk so much.
Tạm dịch: Bạn sẽ nghe được lời giải thích của tôi nếu bạn không nói nhiều như thế.
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
I would repair the roof myself if I (have)
a long ladder.
I would repair the roof myself if I (have)
a long ladder.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: had
=> I would repair the roof myself if I had a long ladder.
Tạm dịch: Tôi sẽ tự sửa chữa mái nhà nếu tôi có một chiếc thang dài.
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
If you spoke louder, your classmates (understand)
you.
If you spoke louder, your classmates (understand)
you.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: would understand
=> If you spoke louder, your classmates would understand you.
Tạm dịch: Nếu bạn nói to hơn, bạn học của bạn sẽ hiểu bạn.
Choose the best answer to complete each sentence.
If I were you, I ______your partners.
would apologize
would apologize
would apologize
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
=> If I were you, I would apologize your partners.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ xin lỗi đối tác của bạn.
Choose the best answer to complete each sentence.
I can’t decide what to do. What would you do if you ______ in my position?
were
were
were
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
=> I can't decide what to do. What would you do if you were in my position ?
Tạm dịch: Tôi không thể quyết định phải làm gì. Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở vị trí của tôi?