Ngữ pháp: Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Sách tiếng anh Bright

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences 

I

(not use) this car regularly.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I

(not use) this car regularly.

Dấu hiệu nhận biết: regularly (thường xuyên) => thì hiện tại đơn

Công thức: S +  do/ does + not + V

=> I do not use (don’t use) this car regularly.

Tạm dịch: Tôi không thường xuyên sử dụng cái xe ô tô này.

Câu 2 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

We

(be/ often) at home on summer holiday.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We

(be/ often) at home on summer holiday.

Trạng từ chỉ tần suất sau tobe và đứng trước động từ thường

Công thức: S +  am/ is/ are + trạng từ tần suất

=>We are often at home on summer holiday.

Tạm dịch: Chúng tôi thường ở nhà vào kỳ nghỉ hè.

Câu 3 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Jane

(not drink) tea very often.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Jane

(not drink) tea very often.

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “often” (thường xuyên) => Thì hiện tại đơn

Công thức: S + does/do + not + V

=>Jane does not drink tea very often.

Tạm dịch: Jane không uống trà thường xuyên.

Câu 4 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

You

(always/watch) television. You should do something more active.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You

(always/watch) television. You should do something more active.

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “always” (luôn luôn)

Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình vì hành động luôn lặp lại=> hiện tại tiếp diễn

Công thức: S + is/am/are + V-ing

You are always watching television. You should do something more active.

Tạm dịch: Cậu lúc nào cũng xem tivi. Cậu nên làm cái gì đó năng động hơn.

Câu 5 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

The earth

(go)round the sun.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The earth

(go)round the sun.

Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiển nhiên

Công thức: S + V(s/es)

=> The Earth goes round the Sun.

Tạm dịch: Trái đất quay xung quanh mặt trời.

Câu 6 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Rice

(not/grow) in cold climates.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Rice

(not/grow) in cold climates.

Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiển nhiên

Công thức: S + does/ do (not) + V (nguyên thể)

=> Rice does not grow in cold climates.

Tạm dịch: Cây lúa không sinh trưởng ở khu vực có khí hậu lạnh.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

He   _________German so well because he ________from Germany.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu chỉ sự việc ở hiện tại

Chủ ngữ “he” là số ít

Động từ “speak”  và “come” phải chia ở dạng số ít

=> He  speaks German so well because he comes from Germany.

Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt bởi vì anh ấy từ Đức đến.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

We (have)_________ a party next Sunday. Would you like to come?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 - Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.

- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều

=> We are having a party next Sunday. Would you like to come? 

Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

My sister   ________as a nurse for a big hospital.   

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì

- Chủ ngữ “my sister” là số ít => chia động từ số ít

=> My sister works as a nurse for a big hospital.

Tạm dịch: Chị tôi làm y tá cho một bệnh viện lớn.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

Tomorrow ________ Monday.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Câu chỉ một lịch trình, thời gian biểu chắc chắn=> dùng thì HTĐ

- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:

Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ

"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is"

=> Tomorrow is Monday.

Tạm dịch: Ngày mai là Thứ hai.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

____________ you ______ TV? No, we _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

- Chủ ngữ “you” , “we” là số số nhiều => chia tobe số nhiều

=> Are you watching TV? - No, we are studying.

Tạm dịch: Các bạn đang xem TV à? – Không, chúng tôi đang học bài.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

My daughter ________in Japan next month.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.

- Chủ ngữ “my daughter” số ít => chia tobe số ít

=> My daughter is studying in Japan next month.

Tạm dịch: Tháng tới con gái tôi sẽ đi học ở Nhật Bản.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

He ________ in his room.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;

- Chủ ngữ “he” là số ít => chia tobe số ít

=> He is always messing up in his room.

Tạm dịch: Anh ta luôn làm căn phòng trở nên bừa bộn.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

At the moment, I ______ a book and my brother _____ TV.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này, bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.

=> At the moment, I am reading a book and my brother is watching TV.

Tạm dịch: Hiện tại, tôi đang đọc sách và anh tôi thì đang xem TV.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

It's 10 o'clock in the morning. Sarah ______ in her room. She ______ her homework.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn => chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.

- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói 

- Chủ ngữ "Sarah" số ít => chia tobe số ít

=> It's 10 o'clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.

Tạm dịch: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

Now we ________ on the beach. The weather _____ great!

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Câu trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “now” (bây giờ) để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

- Câu sau đưa ra nhận xét, chỉ thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn

- Chủ ngữ “we” là số nhiều => chia tobe số nhiều

- Chủ ngữ “the weather” là số ít => dùng tobe là "is"

=> Now we are lying on the beach. The weather is great!

Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi đang nằm trên bãi biển. Thời tiết thì rất tuyệt vời!

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always ______ in England.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu trên diễn tả một sự thật, 1 sự việc mang tính chất lặp lại => chia động từ ở thì hiện tại đơn

Chủ ngữ là it => rains

=> Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always rains in England.

Tạm dịch: Đừng quên mang ô đến London. Bạn biết đấy trời rất hay mưa ở Anh.

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

She ________her dirty socks on the floor for me to pick up! Who _____ I am? Her maid?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trạng từ “always” (luôn luôn) chỉ sự phàn nàn, bực mình => chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Chủ ngữ “she” là số ít => is always leaving

Vế sau diễn tả sự việc ở hiện tại => chia ở thì hiện tại đơn

chủ ngữ là she nên động từ khuyết thiếu là does

=> She  is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up! Who does she think I am? Her maid?

Tạm dịch: Cô ấy luôn để những chiếc tất bẩn trên sàn nhà để tôi nhặt! Cô ấy nghĩ tôi là ai chứ? Người hầu của cô ấy à?

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

Now I _____the cooking while my sisters ________ piano.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Có trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.

=> Now I am doing the cooking while my sisters are playing piano.

Tạm dịch: Hiện tại tôi đang nấu ăn trong khi các chị của tôi đang chơi đàn dương cầm.

Câu 20 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

Margaret _____ to Dave’s party on Wednesday because she ______on holiday.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Có trạng từ chỉ thời gian trong tương lai “on Wednesday” (vào Thứ 4) => sử dụng thì tương lai đơn hoặc tương lai gần hoặc hiện tại tiếp diễn

- Câu diễn tả hành động đã được dự trù trước, có kế hoạch trước cho tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn hoặc tương lai gần

- Động từ "go" không chia ở thì tương lai gần được nên bắt buộc thì động từ của câu phải là hiện tại tiếp diễn

- Động từ “be” không chia ở hình thức tiếp diễn nên chia ở thì hiện tại đơn.

=> Margaret isn't going to Dave’s party on Wednesday because she is on holiday.

Tạm dịch: Margaret sẽ không đến bữa tiệc của Dave vào hôm thứ Tư bởi vì cô ấy đang đi nghỉ mát.