Ngữ pháp: Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Sách tiếng anh Bright
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(not use) this car regularly.
I
(not use) this car regularly.
Dấu hiệu nhận biết: regularly (thường xuyên) => thì hiện tại đơn
Công thức: S + do/ does + not + V
=> I do not use (don’t use) this car regularly.
Tạm dịch: Tôi không thường xuyên sử dụng cái xe ô tô này.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
We
(be/ often) at home on summer holiday.
We
(be/ often) at home on summer holiday.
Trạng từ chỉ tần suất sau tobe và đứng trước động từ thường
Công thức: S + am/ is/ are + trạng từ tần suất
=>We are often at home on summer holiday.
Tạm dịch: Chúng tôi thường ở nhà vào kỳ nghỉ hè.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Jane
(not drink) tea very often.
Jane
(not drink) tea very often.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “often” (thường xuyên) => Thì hiện tại đơn
Công thức: S + does/do + not + V
=>Jane does not drink tea very often.
Tạm dịch: Jane không uống trà thường xuyên.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
You
(always/watch) television. You should do something more active.
You
(always/watch) television. You should do something more active.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “always” (luôn luôn)
Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình vì hành động luôn lặp lại=> hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
You are always watching television. You should do something more active.
Tạm dịch: Cậu lúc nào cũng xem tivi. Cậu nên làm cái gì đó năng động hơn.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
The earth
(go)round the sun.
The earth
(go)round the sun.
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiển nhiên
Công thức: S + V(s/es)
=> The Earth goes round the Sun.
Tạm dịch: Trái đất quay xung quanh mặt trời.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Rice
(not/grow) in cold climates.
Rice
(not/grow) in cold climates.
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiển nhiên
Công thức: S + does/ do (not) + V (nguyên thể)
=> Rice does not grow in cold climates.
Tạm dịch: Cây lúa không sinh trưởng ở khu vực có khí hậu lạnh.
Choose the best answer to fill in the blank.
He _________German so well because he ________from Germany.
Câu chỉ sự việc ở hiện tại
Chủ ngữ “he” là số ít
Động từ “speak” và “come” phải chia ở dạng số ít
=> He speaks German so well because he comes from Germany.
Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt bởi vì anh ấy từ Đức đến.
Choose the best answer to fill in the blank.
We (have)_________ a party next Sunday. Would you like to come?
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều
=> We are having a party next Sunday. Would you like to come?
Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!
Choose the best answer to fill in the blank.
My sister ________as a nurse for a big hospital.
- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì
- Chủ ngữ “my sister” là số ít => chia động từ số ít
=> My sister works as a nurse for a big hospital.
Tạm dịch: Chị tôi làm y tá cho một bệnh viện lớn.
Choose the best answer to fill in the blank.
Tomorrow ________ Monday.
- Câu chỉ một lịch trình, thời gian biểu chắc chắn=> dùng thì HTĐ
- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:
Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ
"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is"
=> Tomorrow is Monday.
Tạm dịch: Ngày mai là Thứ hai.
Choose the best answer to fill in the blank.
____________ you ______ TV? No, we _______.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
- Chủ ngữ “you” , “we” là số số nhiều => chia tobe số nhiều
=> Are you watching TV? - No, we are studying.
Tạm dịch: Các bạn đang xem TV à? – Không, chúng tôi đang học bài.
Choose the best answer to fill in the blank.
My daughter ________in Japan next month.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “my daughter” số ít => chia tobe số ít
=> My daughter is studying in Japan next month.
Tạm dịch: Tháng tới con gái tôi sẽ đi học ở Nhật Bản.
Choose the best answer to fill in the blank.
He ________ in his room.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;
- Chủ ngữ “he” là số ít => chia tobe số ít
=> He is always messing up in his room.
Tạm dịch: Anh ta luôn làm căn phòng trở nên bừa bộn.
Choose the best answer to fill in the blank.
At the moment, I ______ a book and my brother _____ TV.
- Có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này, bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.
=> At the moment, I am reading a book and my brother is watching TV.
Tạm dịch: Hiện tại, tôi đang đọc sách và anh tôi thì đang xem TV.
Choose the best answer to fill in the blank.
It's 10 o'clock in the morning. Sarah ______ in her room. She ______ her homework.
- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn => chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.
- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Chủ ngữ "Sarah" số ít => chia tobe số ít
=> It's 10 o'clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.
Tạm dịch: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.
Choose the best answer to fill in the blank.
Now we ________ on the beach. The weather _____ great!
- Câu trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “now” (bây giờ) để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
- Câu sau đưa ra nhận xét, chỉ thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn
- Chủ ngữ “we” là số nhiều => chia tobe số nhiều
- Chủ ngữ “the weather” là số ít => dùng tobe là "is"
=> Now we are lying on the beach. The weather is great!
Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi đang nằm trên bãi biển. Thời tiết thì rất tuyệt vời!
Choose the best answer to fill in the blank.
Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always ______ in England.
Câu trên diễn tả một sự thật, 1 sự việc mang tính chất lặp lại => chia động từ ở thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là it => rains
=> Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always rains in England.
Tạm dịch: Đừng quên mang ô đến London. Bạn biết đấy trời rất hay mưa ở Anh.
Choose the best answer to fill in the blank.
She ________her dirty socks on the floor for me to pick up! Who _____ I am? Her maid?
Trạng từ “always” (luôn luôn) chỉ sự phàn nàn, bực mình => chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ “she” là số ít => is always leaving
Vế sau diễn tả sự việc ở hiện tại => chia ở thì hiện tại đơn
chủ ngữ là she nên động từ khuyết thiếu là does
=> She is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up! Who does she think I am? Her maid?
Tạm dịch: Cô ấy luôn để những chiếc tất bẩn trên sàn nhà để tôi nhặt! Cô ấy nghĩ tôi là ai chứ? Người hầu của cô ấy à?
Choose the best answer to fill in the blank.
Now I _____the cooking while my sisters ________ piano.
- Có trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.
=> Now I am doing the cooking while my sisters are playing piano.
Tạm dịch: Hiện tại tôi đang nấu ăn trong khi các chị của tôi đang chơi đàn dương cầm.
Choose the best answer to fill in the blank.
Margaret _____ to Dave’s party on Wednesday because she ______on holiday.
- Có trạng từ chỉ thời gian trong tương lai “on Wednesday” (vào Thứ 4) => sử dụng thì tương lai đơn hoặc tương lai gần hoặc hiện tại tiếp diễn
- Câu diễn tả hành động đã được dự trù trước, có kế hoạch trước cho tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn hoặc tương lai gần
- Động từ "go" không chia ở thì tương lai gần được nên bắt buộc thì động từ của câu phải là hiện tại tiếp diễn
- Động từ “be” không chia ở hình thức tiếp diễn nên chia ở thì hiện tại đơn.
=> Margaret isn't going to Dave’s party on Wednesday because she is on holiday.
Tạm dịch: Margaret sẽ không đến bữa tiệc của Dave vào hôm thứ Tư bởi vì cô ấy đang đi nghỉ mát.