Ngữ pháp: Động từ nguyên thể có "to" và không "to"
Sách tiếng anh Bright
Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.
I would like
so that I can earn some spending money.(work)
I would like
so that I can earn some spending money.(work)
Cấu trúc: would like + to V: muốn làm gì
=> I would like to work so that I can earn some spending money.
Tạm dịch: Tôi muốn làm việc để có thể kiếm chút tiền tiêu.
Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.
I am starting (save)
for the books that I will need for college.
I am starting (save)
for the books that I will need for college.
Cấu trúc: start + to V/ Ving: bắt đầu làm việc gì
=> I am starting to save/ saving for the books that I will need for college.
Tạm dịch: Tôi đang bắt đầu tiết kiệm / để dành cho những cuốn sách mà tôi sẽ cần cho đại học.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
I really believe that you should let your son _____ his own decisions; he is certainly old enough ____ so.
(1) let O V nguyên thể: để/ cho phép ai làm gì
(2) be adj enough to V: có đủ... để làm gì
=> I really believe that you should let your son make his own decisions; he is certainly old enough to do so.
Tạm dịch: Tôi thực sự tin rằng bạn nên để con trai bạn tự quyết định; chắc chắn anh ấy đã đủ lớn để làm như vậy.
Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.
Why don’t you stop (work)
and take a rest?
Why don’t you stop (work)
and take a rest?
Cấu trúc: stop + to V: dừng lại để làm gì stop + Ving: dừng, chấm dứt làm gì
Ta thấy đây là một câu khuyên nhủ bạn phải dừng làm việc lại vì vế sau dùng từ nối and để diễn tả sự tiếp nối. Trong trường hợp, thay từ and bằng to để diễn tả mục đích thì câu ngày mới có nghĩa khuyên bạn dừng làm việc để làm gì . Vì vậy động từ work phải chia ở thể Ving
=> Why don’t you stop working and take a rest?
Tạm dịch: Tại sao bạn không ngừng làm việc và nghỉ ngơi?
You’d better _______out with your friends as it is very dangerous in the evening when going alone.
Cấu trúc: had better + V nguyên thể: nên làm gì
=> You’d better go out with your friends as it is very dangerous in the evening when going alone.
Tạm dịch: Tốt hơn hết bạn nên đi chơi với bạn bè vì buổi tối nếu đi một mình sẽ rất nguy hiểm.
Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.
Do you ever regret (not study)
at university, Peter?
Do you ever regret (not study)
at university, Peter?
Cấu trúc: regret + to V (inform, announce, say): rất tiếc phải thông báo
regret + Ving: hối tiếc đã làm gì
Dựa ngữ cảnh câu, đây là hành động hối tiếc đã làm gì nên động từ studay phải chia ở thể Ving
=> Do you ever regret not studying at university, Peter?
Tạm dịch: Bạn có bao giờ hối tiếc vì đã không học đại học không, Peter?
My mother said that she would rather _____ Hoi An than Nha Trang.
Cấu trúc: would rather + V nguyên thể N than N: thích làm cái gì hơn cái gì
hoặc : would rather + V nguyên thể than V nguyên thể: thích làm gì hơn làm gì
=> My mother said that she would rather visit Hoi An than Nha Trang.
Tạm dịch: Mẹ tôi nói rằng bà thà đi thăm Hội An còn hơn là Nha Trang.
Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.
I can never forget
our team score the winning goal
in the final game.(watch)
I can never forget
our team score the winning goal
in the final game.(watch)
Cấu trúc: forget + to V: quên phải làm gì (theo thói quen – hành động chưa xảy ra)
forget + Ving: quên đã làm gì (hành động đã xảy ra)
Ta thấy hành động watch đã xảy ra dựa vào ngữ cảnh câu và trạng từ “never”
=> I can never forget watching our team score the winning goal in the final game.
Tạm dịch: Tôi không bao giờ có thể quên khi xem đội của chúng tôi ghi bàn thắng quyết định trong trận đấu cuối cùng.
Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.
I remember
to the hospital but nothing after that. (take)
I remember
to the hospital but nothing after that. (take)
Cấu trúc:
remember + to V: nhớ phải làm gì (theo bổn phận, thói quen – hành động chưa xảy ra)
remember + Ving: nhớ đã làm gì (hành động đã xảy ra)
Ta thấy hành động take đã xảy ra vì dựa vào ngữ cảnh câu.
Động từ take O to N: đưa ai đó đến đâu
Trong câu không có tân ngữ O nên câu này chắc chắn là một câu bị động
=> remember + being Vp2: nhớ bị làm gì
=> I remember being taken to the hospital but nothing after that.
Tạm dịch: Tôi nhớ đã được đưa đến bệnh viện nhưng không có gì sau đó.
Choose the best answer to fill in the blank.
Aguilera’s hit single “Genie in a Bottle” made her ______ a Grammy Award for Best New Artist.
Cấu trúc: make somebody do something: bắt/ khiến ai đó làm gì
=> Aguilera's hit single “Genie in a Bottle” made her get a Grammy Award for Best New Artist.
Tạm dịch: Đĩa đơn hit "Genie in a Bottle" của Aguilera khiến cô nhận được giải Grammy cho Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
TV viewers could see the contestants of the Vietnam’s Next Top Model _____ confidently on the catwalk.
see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> TV viewers could see the contestants of the Vietnam’s Next Top Model perform confidently on the catwalk.
Tạm dịch: Người xem truyền hình có thể xem các thí sinh của chương trình Vietnam’s Next Top Model biểu diễn một cách tự tin trên sàn catwalk.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
As she drove pass his house she noticed him ____away from home.
notice + O + V: để ý thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
notice + O + V-ing: để ý thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
Trong câu trên hành động của cô ấy chỉ là xảy ra trong thoáng chốc chứ không phải theo dõi cả quá trình
=> As she drove pass his house she noticed him running away from home.
Tạm dịch: Khi cô ấy lái xe qua nhà anh ấy, cô để ý thấy anh đang chạy ra khỏi nhà.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She made her son _____ the window before he could go outside _____ with his friends.
make somebody do something: khiến ai, bắt ai phải làm gì đó
S + V + O + to V: để chỉ mục đích
=> She made her son wash the window before he could go outside to play with his friends.
Tạm dịch: Bà ấy bắt con trai lau cửa sổ trước khi nó ra ngoài chơi với bạn bè.
Give the correct form of verb in the brackets.
My sister wants
(become) a lecturer.
My sister wants
(become) a lecturer.
want to V: muốn làm gì
=> My sister wants to become a lecturer.
Tạm dịch: Em gái tôi muốn trở thành một giảng viên.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I couldn’t understand what the passage said, so I had my friend ____ it for me.
have somebody do something: nhờ ai làm một việc gì đó
=> I couldn’t understand what the passage said, so I had my friend translate it for me.
Tạm dịch: Tôi không thể hiểu nội dung đoạn văn nói gì, vì vậy tôi phải nhờ bạn tôi dịch hộ.
Give the correct form of verb in the brackets.
I use this bike for
(ride) to school.
I use this bike for
(ride) to school.
used sth for Ving: sử dụng cái gì để làm gì
=> I use this bike for riding to school.
Tạm dịch: Tôi sử dụng chiếc xe đạp này để đi học.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
When I came back from Columbia, the customer officer _______ empty my suitcase.
A. made me: khiến
B. insisted me to => sai cấu trúc: insist O on (nài nỉ)
C. obliged me => sai ngữ pháp: oblige O to V (buộc)
D. forced that I: buộc
=> When I came back from Columbia, the customer officer forced that I empty my suitcase.
Tạm dịch: Khi tôi trở về từ Columbia, nhân viên khách hàng buộc tôi phải dọn sạch vali của mình.
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
Parents should teach children (put)
the rubbish in the bins in daily lives.
Parents should teach children (put)
the rubbish in the bins in daily lives.
Cấu trúc: teach sb to V: dạy ai làm gì
=> Parents should teach children to put the rubbish in the bins in daily lives.
Tạm dịch: Cha mẹ nên dạy trẻ bỏ rác vào thùng trong cuộc sống hàng ngày.
Đáp án: to put
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
Vacuum cleaners are very useful for
(clean) the house.
Vacuum cleaners are very useful for
(clean) the house.
Sau giới từ, đông từ chia ở dạng V-ing: prep + Ving
=> Vacuum cleaners are very useful for cleaning the house.
Tạm dịch: Máy hút bụi rất hữu ích để dọn dẹp nhà cửa.
Đáp án: cleaning