Review 2: Writing

Sách tiếng anh Bright

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Rewrite the sentences with suggested words. 

There is no better teacher in this school than Mrs. Jackson.


=> Mrs. Jackson is

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

There is no better teacher in this school than Mrs. Jackson.


=> Mrs. Jackson is

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ: S1 + be + so sánh hơn của tính từ + than + S2. 

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ: S + be + the + so sánh nhất của tính từ + (N)

good (a): tốt => better (a): tốt hơn => the best (a): tốt nhất

Đáp án: Mrs. Jackson is the best teacher in this school.

Tạm dịch: Không giáo viên nào trong trường này giỏi hơn cô Jackson.

= Cô Jackson là giáo viên giỏi nhất trong trường này.

Câu 2 Tự luận

Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it:

Learning a new language is really hard for me.


=> It is

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Learning a new language is really hard for me.


=> It is

Cấu trúc: Ving ….(for O) + is/ was + adj (Làm điều gì đối với ai thật…)

= It ‘s + adj (for O) to V… (Thật… cho ai để làm gì)

Đáp án: It is really hard for me to learn a new language.

Tạm dịch: Học một ngôn ngữ mới đối với tôi thực sự khó

= Thật sự rất khó cho tôi khi học một ngôn ngữ mới.

Câu 3 Tự luận

Rewrite the sentences with suggested words. 

If she doesn’t water these trees, they will die.


=> Unless

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

If she doesn’t water these trees, they will die.


=> Unless

Câu điều kiện loại 1diễn tả sự việc giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. 

Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V, S + will/ can/ may + V-inf (nguyên thể)

= Unless + S + V(s,es), S + will/ can/ may + V-inf (nguyên thể): Nếu...không...thì...

Đáp án: Unless she waters these trees, they will die.

Tạm dịch: Nếu cô ấy không tưới cây, chúng sẽ chết.

= Trừ khi cô ấy tưới cây, nếu không chúng sẽ chết.

Câu 4 Tự luận

Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence. 

I last saw my cousin two years ago.


⟹ I haven’t

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I last saw my cousin two years ago.


⟹ I haven’t

Cấu trúc: S last + V quá khứ đơn + time ago = S + hasn’t/ haven’t + Vp2 for + time.

=> I haven’t seen my cousin for two years.

Tạm dịch: Tôi đã không gặp anh họ của mình trong hai năm.

Câu 5 Tự luận

Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it:

Write your paper more carefully or the teacher can’t read it.


=> If

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Write your paper more carefully or the teacher can’t read it.


=> If

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó.

Công thức: If + V(s/es), S + will/can (not) + V(nguyên thể).

Đáp án: you don't write your paper more carefully, the teacher can’t read it.

Tạm dịch: Viết bài cẩn thận hơn nếu không giáo viên không thể đọc nó.

= Nếu bạn không viết bài cẩn thận hơn, giáo viên sẽ không thể đọc được.

Câu 6 Tự luận

Rewrite the sentence without changing the meanings.

I find this book interesting.


=> I am

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I find this book interesting.


=> I am

Cụm từ: be interested in Ving: có hứng thú, quan tâm

=> I am interested in this book.

Tạm dịch: Tôi quan tâm đến cuốn sách này.

Câu 7 Tự luận

Rewrite the sentence without changing the meanings.

This is the first time I have seen such a beautiful sunset.


=> I have never

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

This is the first time I have seen such a beautiful sunset.


=> I have never

Cấu trúc:

This/ It is the first time S + have / has + Vp2 …

= S + have / has + never + Vp2… before.

=> I have never seen such a beautiful sunset before.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cảnh hoàng hôn đẹp như vậy trước đây.

Câu 8 Tự luận

Rewrite sentences with the same meaning to the first one.

The biggest expense of a wedding is the reception.


No

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The biggest expense of a wedding is the reception.


No

Công thức: S + tobe + so sánh nhất + N = No + N1 + tobe + so sánh hơn + than + N2

Đáp án: No expense of a wedding is bigger than the reception.

Tạm dịch: Chi phí lớn nhất của một đám cưới là tiệc cưới.

= Không có chi phí nào của đám cưới lớn hơn tiệc cưới.

Câu 9 Tự luận

Make the meaningful sentence, using the given words below.

I/ going/have/ birthday party/next Sunday


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I/ going/have/ birthday party/next Sunday


Cấu trúc; S + is/ am/ are + going to V nguyên thể: sẽ , có dự định làm gì

=> I am going to have a birthday party next Sunday.

Tạm dịch: Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật vào Chủ nhật tới.

Câu 10 Tự luận

Make the meaningful sentence, using the given words below.

While/ Mary /listen/music, / mother /phone her.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

While/ Mary /listen/music, / mother /phone her.


Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn

Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd

=> While Mary was listening to music, her mother phoned her.

Tạm dịch: Trong khi Mary đang nghe nhạc, mẹ cô gọi điện cho cô.

Câu 11 Tự luận

Rewrite sentences with the same meaning to the first one.

We get lost because we don’t have a map.


 If

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We get lost because we don’t have a map.


 If

Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động, sự việc không có thật ở hiện tại.

Công thức: If + S + V_ed/V2, S + would/ could (not) + V (nguyên thể)

Đáp án: If we had a map, we wouldn’t get lost.

Tạm dịch: Chúng tôi bị lạc vì chúng tôi không có bản đồ.

= Nếu chúng tôi có bản đồ, chúng tôi sẽ không bị lạc.

Câu 12 Tự luận

Make the meaningful sentence, using the given words below.

She /be/ excited/birthday party/last night.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She /be/ excited/birthday party/last night.


Cấu trúc: S was/ were + adj…

- excited about sth: hứng thú, thích thú với…

=> She was excited about the birthday party last night.

Tạm dịch: Cô hào hứng với bữa tiệc sinh nhật tối qua.

Câu 13 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

The man started working for the company in 2015.


=> The man

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The man started working for the company in 2015.


=> The man

Cấu trúc: S +started + Ving = S have/ has + Vp2.

Trạng ngữ thời gian: in 2015 (QKĐ) -> since 2015 (HTHT)

=> The man has worked for the company since 2015.

Tạm dịch: Người đàn ông này đã làm việc cho công ty từ năm 2015

Câu 14 Tự luận

Rewrite sentences with the same meaning to the first one.

Save some money or you won’t be able to buy the house.


 If

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Save some money or you won’t be able to buy the house.


 If

Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra trong tương lai.

Công thức: If + S + V(s/es), S + will/ can + V

Tạm dịch: Tiết kiệm tiền đi hoặc là bạn sẽ không thể mua được nhà.

= Nếu bạn không tiết kiệm tiền, bạn sẽ không thể mua được nhà.

Đáp án: If you don’t save any money, you won’t be able to buy the house.

Câu 15 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

Learning English is not easy for adults.


=> It is

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Learning English is not easy for adults.


=> It is

Cấu trúc: It is + adj + for O + to V (thật… cho ai để làm gì)

=> It is not easy for adults to learn English.

Tạm dịch: Đối với người lớn học tiếng Anh không phải là điều dễ dàng.

Câu 16 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

My father cycled to school when he was a little boy.


=> My father used

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My father cycled to school when he was a little boy.


=> My father used

Cấu trúc “used to” dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ và không còn tồn tại ở hiện tại.

Cấu trúc: S + used to + V nguyên thể.

=> My father used to cycle to school.

Tạm dịch: Cha tôi thường đạp xe đến trường.

Câu 17 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

Nam didn't complete the race. He tried his best.


=> Despite

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Nam didn't complete the race. He tried his best.


=> Despite

Cấu trúc: Despite + N/ Ving, clause (mặc dù…)

=> Despite trying his best, Nam didn't complete the race.

Tạm dich: Dù cố gắng hết sức nhưng Nam đã không hoàn thành chặng đua.

Câu 18 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

He arrived in the middle of our lunch time. (while)


=> He

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He arrived in the middle of our lunch time. (while)


=> He

Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì Quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì Quá khứ đơn.

Cấu trúc: While S + was/ were + Ving, S + Ved

=> He arrived while we were eating lunch.

Tạm dịch: Anh ấy đến trong khi chúng tôi đang ăn trưa.

Câu 19 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

Peter started playing the piano when he was 6.


=> Peter has

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Peter started playing the piano when he was 6.


=> Peter has

Cấu trúc: S +started + Ving = S have/ has + Vp2.

Trạng ngữ thời gian: when he was 6 (QKĐ) -> since he was 6 (HTHT)

=> Peter has played the piano since he was 6.

Tạm dịch: Peter đã chơi piano từ năm 6 tuổi.