Rewrite the sentences with suggested words.
There is no better teacher in this school than Mrs. Jackson.
=> Mrs. Jackson is
There is no better teacher in this school than Mrs. Jackson.
=> Mrs. Jackson is
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ: S1 + be + so sánh hơn của tính từ + than + S2.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ: S + be + the + so sánh nhất của tính từ + (N)
good (a): tốt => better (a): tốt hơn => the best (a): tốt nhất
Đáp án: Mrs. Jackson is the best teacher in this school.
Tạm dịch: Không giáo viên nào trong trường này giỏi hơn cô Jackson.
= Cô Jackson là giáo viên giỏi nhất trong trường này.
Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it:
Learning a new language is really hard for me.
=> It is
Learning a new language is really hard for me.
=> It is
Cấu trúc: Ving ….(for O) + is/ was + adj (Làm điều gì đối với ai thật…)
= It ‘s + adj (for O) to V… (Thật… cho ai để làm gì)
Đáp án: It is really hard for me to learn a new language.
Tạm dịch: Học một ngôn ngữ mới đối với tôi thực sự khó
= Thật sự rất khó cho tôi khi học một ngôn ngữ mới.
Rewrite the sentences with suggested words.
If she doesn’t water these trees, they will die.
=> Unless
If she doesn’t water these trees, they will die.
=> Unless
Câu điều kiện loại 1diễn tả sự việc giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V, S + will/ can/ may + V-inf (nguyên thể)
= Unless + S + V(s,es), S + will/ can/ may + V-inf (nguyên thể): Nếu...không...thì...
Đáp án: Unless she waters these trees, they will die.
Tạm dịch: Nếu cô ấy không tưới cây, chúng sẽ chết.
= Trừ khi cô ấy tưới cây, nếu không chúng sẽ chết.
Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence.
I last saw my cousin two years ago.
⟹ I haven’t
I last saw my cousin two years ago.
⟹ I haven’t
Cấu trúc: S last + V quá khứ đơn + time ago = S + hasn’t/ haven’t + Vp2 for + time.
=> I haven’t seen my cousin for two years.
Tạm dịch: Tôi đã không gặp anh họ của mình trong hai năm.
Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it:
Write your paper more carefully or the teacher can’t read it.
=> If
Write your paper more carefully or the teacher can’t read it.
=> If
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó.
Công thức: If + V(s/es), S + will/can (not) + V(nguyên thể).
Đáp án: you don't write your paper more carefully, the teacher can’t read it.
Tạm dịch: Viết bài cẩn thận hơn nếu không giáo viên không thể đọc nó.
= Nếu bạn không viết bài cẩn thận hơn, giáo viên sẽ không thể đọc được.
Rewrite the sentence without changing the meanings.
I find this book interesting.
=> I am
I find this book interesting.
=> I am
Cụm từ: be interested in Ving: có hứng thú, quan tâm
=> I am interested in this book.
Tạm dịch: Tôi quan tâm đến cuốn sách này.
Rewrite the sentence without changing the meanings.
This is the first time I have seen such a beautiful sunset.
=> I have never
This is the first time I have seen such a beautiful sunset.
=> I have never
Cấu trúc:
This/ It is the first time S + have / has + Vp2 …
= S + have / has + never + Vp2… before.
=> I have never seen such a beautiful sunset before.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cảnh hoàng hôn đẹp như vậy trước đây.
Rewrite sentences with the same meaning to the first one.
The biggest expense of a wedding is the reception.
No
The biggest expense of a wedding is the reception.
No
Công thức: S + tobe + so sánh nhất + N = No + N1 + tobe + so sánh hơn + than + N2
Đáp án: No expense of a wedding is bigger than the reception.
Tạm dịch: Chi phí lớn nhất của một đám cưới là tiệc cưới.
= Không có chi phí nào của đám cưới lớn hơn tiệc cưới.
Make the meaningful sentence, using the given words below.
I/ going/have/ birthday party/next Sunday
I/ going/have/ birthday party/next Sunday
Cấu trúc; S + is/ am/ are + going to V nguyên thể: sẽ , có dự định làm gì
=> I am going to have a birthday party next Sunday.
Tạm dịch: Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật vào Chủ nhật tới.
Make the meaningful sentence, using the given words below.
While/ Mary /listen/music, / mother /phone her.
While/ Mary /listen/music, / mother /phone her.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> While Mary was listening to music, her mother phoned her.
Tạm dịch: Trong khi Mary đang nghe nhạc, mẹ cô gọi điện cho cô.
Rewrite sentences with the same meaning to the first one.
We get lost because we don’t have a map.
If
We get lost because we don’t have a map.
If
Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động, sự việc không có thật ở hiện tại.
Công thức: If + S + V_ed/V2, S + would/ could (not) + V (nguyên thể)
Đáp án: If we had a map, we wouldn’t get lost.
Tạm dịch: Chúng tôi bị lạc vì chúng tôi không có bản đồ.
= Nếu chúng tôi có bản đồ, chúng tôi sẽ không bị lạc.
Make the meaningful sentence, using the given words below.
She /be/ excited/birthday party/last night.
She /be/ excited/birthday party/last night.
Cấu trúc: S was/ were + adj…
- excited about sth: hứng thú, thích thú với…
=> She was excited about the birthday party last night.
Tạm dịch: Cô hào hứng với bữa tiệc sinh nhật tối qua.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
The man started working for the company in 2015.
=> The man
The man started working for the company in 2015.
=> The man
Cấu trúc: S +started + Ving = S have/ has + Vp2.
Trạng ngữ thời gian: in 2015 (QKĐ) -> since 2015 (HTHT)
=> The man has worked for the company since 2015.
Tạm dịch: Người đàn ông này đã làm việc cho công ty từ năm 2015
Rewrite sentences with the same meaning to the first one.
Save some money or you won’t be able to buy the house.
If
Save some money or you won’t be able to buy the house.
If
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra trong tương lai.
Công thức: If + S + V(s/es), S + will/ can + V
Tạm dịch: Tiết kiệm tiền đi hoặc là bạn sẽ không thể mua được nhà.
= Nếu bạn không tiết kiệm tiền, bạn sẽ không thể mua được nhà.
Đáp án: If you don’t save any money, you won’t be able to buy the house.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
Learning English is not easy for adults.
=> It is
Learning English is not easy for adults.
=> It is
Cấu trúc: It is + adj + for O + to V (thật… cho ai để làm gì)
=> It is not easy for adults to learn English.
Tạm dịch: Đối với người lớn học tiếng Anh không phải là điều dễ dàng.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
My father cycled to school when he was a little boy.
=> My father used
My father cycled to school when he was a little boy.
=> My father used
Cấu trúc “used to” dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ và không còn tồn tại ở hiện tại.
Cấu trúc: S + used to + V nguyên thể.
=> My father used to cycle to school.
Tạm dịch: Cha tôi thường đạp xe đến trường.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
Nam didn't complete the race. He tried his best.
=> Despite
Nam didn't complete the race. He tried his best.
=> Despite
Cấu trúc: Despite + N/ Ving, clause (mặc dù…)
=> Despite trying his best, Nam didn't complete the race.
Tạm dich: Dù cố gắng hết sức nhưng Nam đã không hoàn thành chặng đua.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
He arrived in the middle of our lunch time. (while)
=> He
He arrived in the middle of our lunch time. (while)
=> He
Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì Quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì Quá khứ đơn.
Cấu trúc: While S + was/ were + Ving, S + Ved
=> He arrived while we were eating lunch.
Tạm dịch: Anh ấy đến trong khi chúng tôi đang ăn trưa.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
Peter started playing the piano when he was 6.
=> Peter has
Peter started playing the piano when he was 6.
=> Peter has
Cấu trúc: S +started + Ving = S have/ has + Vp2.
Trạng ngữ thời gian: when he was 6 (QKĐ) -> since he was 6 (HTHT)
=> Peter has played the piano since he was 6.
Tạm dịch: Peter đã chơi piano từ năm 6 tuổi.