Ngữ pháp: Danh động từ (Ving) và Động từ nguyên thể có "to" (to V)
Sách tiếng anh Bright
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
She suggested _____for a drink.
Cấu trúc: suggest + Ving: gợi ý làm gì
=> She suggested going for a drink.
Tạm dịch: Cô ấy đề nghị đi uống nước.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
“Sorry, I don’t remember _________you here before.”
Cấu trúc:
remember + to V: nhớ phải làm gì (theo bổn phận)
remember + Ving: nhớ đã làm gì
Dựa vào ngữ cảnh câu, hành động see đã xảy ra rồi nên ta phải dùng thể Ving
=> “Sorry, I don’t remember seeing you here before.”
Tạm dịch: "Xin lỗi, tôi không nhớ đã gặp bạn ở đây trước đây."
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Linda regrets ________to her mother’s advice because her mother was right.
Cấu trúc: regret + to V (inform, announce, say): rất tiếc phải thông báo
regret + Ving: hối tiếc đã làm gì
Dựa ngữ cảnh câu, đây là hành động hối tiếc đã làm gì nên động từ listen phải chia ở thể Ving
=> Linda regrets not listening to her mother’s advice because her mother was right.
Tạm dịch: Linda rất hối hận vì đã không nghe lời khuyên của mẹ vì mẹ cô ấy đã đúng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
I don’t mind __________up early in the morning.
Cấu trúc: mind + Ving: ngại, phiền làm việc gì
=> I don’t mind getting up early in the morning.
Tạm dịch: Tôi không ngại dậy sớm vào buổi sáng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
The driver stopped _________a coffee because he felt sleepy.
Cấu trúc: stop + to V: dừng lại để làm gì stop + Ving: dừng, chấm dứt làm gì
Ta thấy trong ngữ cảnh câu, tài xế phải dừng lại để uống cà phê vì dấu hiện ở vế sau “because he felt sleepy” (ông ấy thấy buồn ngủ). Vì vậy ta phải chia động từ have ở thể Ving
=> The driver stopped to have a coffee because he felt sleepy.
Tạm dịch: Tài xế dừng lại uống cà phê vì cảm thấy buồn ngủ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered _______it before she left.
remember + to V: nhớ phải làm gì (theo bổn phận)
remember + Ving: nhớ đã làm gì
Ta thấy hành động lock đã xảy ra rồi vì dựa vào vế sau của câu before she left (sau khi cô ấy đi). Vì vậy ta phải chia động từ lock ở thể locking
=> Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered locking it before she left.
Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiên khi thấy cửa không khóa. Cô nhớ khóa nó trước khi đi.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
John hoped to finish ___________two of his essays before the deadline.
Cấu trúc: finish + Ving: kết thúc, hoàn thành làm gì
=> John hoped to finish writing two of his essays before the deadline.
Tạm dịch: John hy vọng sẽ viết xong hai bài luận của mình trước thời hạn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
I was very angry. My friend John refused _______me a lift as he had promised.
Cấu trúc: refuse + to V: từ chối làm gì
=> I was very angry. My friend John refused to give me a lift as he had promised.
Tạm dịch: Tôi đã rất tức giận. Bạn tôi, John đã từ chối nâng tôi lên như đã hứa.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
It is raining hard this week but Tom expects _______with his friends this weekend.
Cấu trúc: expect + to V: mong chờ làm gì go + Ving: đi làm gì
=> It is raining hard this week but Tom expects to go fishing with his friends this weekend.
Tạm dịch: Tuần này trời mưa to nhưng Tom dự kiến sẽ đi câu cá với bạn bè vào cuối tuần này.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
The doctor advised _____ late.
Cấu trúc: S + advise O (not) to V: khuyên ai (không) nên làm gì
=> The doctor advised me not to stay up late.
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên tôi không nên thức khuya.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
On hearing that she failed the entrance exam, Susan couldn't help ______ into tears.
Cấu trúc: can't help/ can't stand+ Ving: không thể chịu được làm gì
=> On hearing that she failed the entrance exam, Susan couldn't help bursting into tears.
Tạm dịch: Khi nghe tin mình trượt kỳ thi đầu vào, Susan đã không kìm được nước mắt.
It took him three hours _____ to Singapore.
Cấu trúc It took/ takes + O + số thời gian + to V: tốn bao nhiêu thời gian để ai làm gì
=> It took him three hours to fly to Singapore.
Tạm dịch: Anh ta mất ba giờ để bay đến Singapore.
She is looking forward to_______ you again.
Cấu trúc: look forward to Ving: mong chờ làm gì
=> She is looking forward to meeting you again.
Tạm dịch: Cô ấy rất mong được gặp lại bạn.
Choose the best answer to fill in the blank.
In “Hat Gheo”, the boy and girl look at each other because they would like ____ their feelings during the performance.
would like + to-V: muốn làm gì
=> In “Hat Gheo”, the boy and girl look at each other because they would like to express their feelings during the performance.
Tạm dịch: Khi trình bày "Hát Ghẹo", chàng trai và cô gái nhìn nhau vì họ muốn biểu hiện tình cảm, cảm xúc của họ trong buổi biểu diễn.
Choose the best answer to fill in the blank.
With an oar, the actor of “Tuong” try _______ the viewers the boat fast sailing, wavering due to waves, making the viewers feel as though they were on the boat.
try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì
try + V-ing: thử làm điều gì
=> With an oar, the actor of “Tuong” try to show the viewers the boat fast sailing, wavering due to waves, making the viewers feel as though they were on the boat.
Tạm dịch: Với một cái tay chèo, diễn viên đóng “Tuồng” cố gắng cho người xem thấy được chiếc thuyền nhanh chóng chèo đi, dao động do sóng, làm cho người xem cảm thấy như thể họ đang ở trên thuyền vậy.
Choose the best answer to fill in the blank.
Aguilera continue _______ , and in 1990, she earned the second place in the TV programme “Star Search”.
- continue + to-V = continue + V-ing: tiếp tục làm gì
- Nếu động từ "continue" chia ở dạng tiếp diễn là "continuing" rồi thì động từ theo sau thường dùng dạng "to-V"
=> Aguilera continued to perform , and in 1990, she earned the second place in the TV programme “Star Search”.
Tạm dịch: Aguilera tiếp tục trình diễn, vào năm 1990, cô đã giành được vị trí thứ hai trong chương trình truyền hình "Tìm kiếm ngôi sao".
Choose the best answer to fill in the blank.
Adele has planned _______ her new album after the success of “Hello” and “25”.
plan to do something: lên kế hoạch làm việc gì đó
=> Adele has planned to release her new album after the success of “Hello” and “25”.
Tạm dịch: Adele đã lên kế hoạch phát hành album mới sau thành công của single "Hello" và album "25".
Choose the best answer to fill in the blank.
Vietnamese viewers expect foreign-origin reality shows _______ a “breath of fresh air” to TV channels.
expect somebody/ something to do something: mong đợi ai đó làm gì/ mong đợi điều gì đó như thế nào
=> Vietnamese viewers expect foreign-origin reality shows to bring a “breath of fresh air” to TV channels.
Tạm dịch: Khán giả người Việt mong là các chương trình thực tế có nguồn gốc từ nước ngoài sẽ mang lại "hơi thở mới" cho các kênh truyền hình.
Choose the best answer to fill in the blank.
He does not permit anybody _____ in his house.
permit somebody to do something: cho phép ai làm gì
(khác với: permit doing something: cho phép làm gì nói chung)
=> He does not permit anybody to smoke in his house.
Tạm dịch: Anh ấy không cho phép bất cứ ai hút thuốc ở trong nhà mình.
Choose the best answer to fill in the blank.
If I enable you (write) this work, I expect you (do) it well!
enable somebody to do something: cho phép ai, cho ai quyền làm gì
expect somebody to do something: mong đợi ai làm gì
=> If I enable you to write this work, I expect you to do it well!
Tạm dịch: Nếu tôi cho bạn quyền viết bài này, tôi mong là bạn sẽ viết tốt.