Reading đọc hiểu: Technology and inventions

Sách tiếng anh Bright

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Read the passage and do the tasks that follow.

Li-Fi Technology

   Li-Fi technology is a new technology that transmits signals as light instead of radio waves. In urban areas where Wi-Fi networks become congested and there is a lot of noise in the signals, this technology is something that can be of immense use to an individual. The basic requirement of this technology is the available of light!

    Light is also an electromagnetic wave like radio waves. The only difference is that the former  has the ability to transmit data almost ten thousand times faster than latter! The basic process is quite simple to understand. An LED light bulb, any one at all, can be flicked on and off in order to be able to generate signals. A light sensor on a device picks up the digital information sent by the LED, which enables it to be processed by a computer.

     The question is whether anyone wants to go through the annoying experience of sitting under a flickering light bulb. This is the interesting part. The technology is focusing on make sure that the light bulb is flickered up to billions of times a second!  At that rate, the human eye simply cannot notice the light bulb being flicked on and off.

     However, everything comes with a disadvantage. The major disadvantage here is the fact that these signals cannot penetrate walls. So if you want to move from one room to another, you will need to have a wired bulb present in that room as well.

   An Estonian startup company called Velmenni took the technology out of the laboratories and brought it into the real-world offices, and industrial environments in Tallinn for the first time.

    Overall, this sounds like quite a development in the field of communication technology.

Question 1. Li-Fi is similar to the Wi- Fi except that it uses light waves instead of radio waves.

Question 2. The speed generated by Li-Fi can be up to ten thousand times greater than the average Wi-Fi.

Question 3. No one wants to go through the annoying experience of sitting under a flicking light bulb.

Question 4. It is convenient for you to use Li-Fi to transmit signals when you move to various rooms in the building.

Question 5. The technology of Li-Fi has several of advantages in theory, but we cannot put into practice.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Question 1. Li-Fi is similar to the Wi- Fi except that it uses light waves instead of radio waves.

Question 2. The speed generated by Li-Fi can be up to ten thousand times greater than the average Wi-Fi.

Question 3. No one wants to go through the annoying experience of sitting under a flicking light bulb.

Question 4. It is convenient for you to use Li-Fi to transmit signals when you move to various rooms in the building.

Question 5. The technology of Li-Fi has several of advantages in theory, but we cannot put into practice.

Question 1. Li-Fi is similar to the Wi- Fi except that it uses light waves instead of radio waves. (Li-Fi tương tự như Wi-Fi ngoại trừ việc nó sử dụng sóng ánh sáng thay vì sóng vô tuyến.)

Thông tin: Li-Fi technology is a new technology that transmits signals as light instead of radio waves. Light is also an electromagnetic wave like radio waves.

Tạm dịch: Công nghệ Li-Fi là một công nghệ mới truyền tín hiệu dưới dạng ánh sáng thay vì sóng vô tuyến. Ánh sáng cũng là một sóng điện từ giống như sóng vô tuyến.

=> True

Question 2. The speed generated by Li-Fi can be up to ten thousand times greater than the average Wi-Fi. (Tốc độ do Li-Fi tạo ra có thể lớn hơn gấp vạn lần so với tốc độ Wi-Fi trung bình)

Thông tin: Light is also an electromagnetic wave like radio waves. The only difference is that the former has the ability to transmit data almost ten thousand times faster than latter.

Tạm dịch: Ánh sáng cũng là một sóng điện từ giống như sóng vô tuyến. Điểm khác biệt duy nhất là thiết bị đầu tiên có khả năng truyền dữ liệu nhanh hơn gần mười nghìn lần so với thiết bị sau.

=> True

Question 3. No one wants to go through the annoying experience of sitting under a flicking light bulb. (Không ai muốn trải qua cảm giác khó chịu khi ngồi dưới bóng đèn nhấp nháy.)

Thông tin: The question is whether anyone wants to go through the annoying experience of sitting under a flickering light bulb. This is the interesting part. The technology is focusing on make sure that the light bulb is flickered up to billions of times a second!  At that rate, the human eye simply cannot notice the light bulb being flicked on and off.

Tạm dịch: Câu hỏi đặt ra là có ai muốn trải qua cảm giác khó chịu khi ngồi dưới bóng đèn nhấp nháy không. Đây là phần thú vị. Công nghệ đang tập trung vào việc đảm bảo rằng bóng đèn được nhấp nháy lên đến hàng tỷ lần một giây! Với tốc độ đó, mắt người chỉ đơn giản là không thể nhận thấy bóng đèn đang bật và tắt.

=> False

Question 34. It is convenient for you to use Li-Fi to transmit signals when you move to various rooms in the building. (Việc sử dụng Li-Fi để truyền tín hiệu khi bạn di chuyển đến các phòng khác nhau trong tòa nhà sẽ rất thuận tiện cho bạn.)

Thông tin: However, everything comes with a disadvantage. The major disadvantage here is the fact that these signals cannot penetrate walls. So if you want to move from one room to another, you will need to have a wired bulb present in that room as well.

Tạm dịch: Tuy nhiên, mọi thứ đều đi kèm với bất lợi. Bất lợi lớn ở đây là thực tế là các tín hiệu này không thể xuyên qua các bức tường. Vì vậy, nếu bạn muốn di chuyển từ phòng này sang phòng khác, bạn cũng cần phải có bóng đèn có dây trong phòng đó.

=> False

Question 5. The technology of Li-Fi has several of advantages in theory, but we cannot put into practice. (Công nghệ Li-Fi có một số ưu điểm về lý thuyết, nhưng chúng ta không thể đưa vào thực tế.)

Thông tin: An Estonian startup company called Velmenni took the technology out of the laboratories and brought it into the real-world offices, and industrial environments in Tallinn for the first time.

Tạm dịch: Một công ty khởi nghiệp của Estonia có tên là Velmenni đã lần đầu tiên đưa công nghệ này ra khỏi phòng thí nghiệm và đưa nó vào các văn phòng trong thế giới thực và môi trường công nghiệp ở Tallinn.

=> False

Câu 2 Trắc nghiệm

The Advantages of Using Wi-Fi on Your Smartphone

Wi-Fi is a method for devices such as smartphones to connect wirelessly to the Internet using radio waves. Connecting to the Internet using Wi-Fi requires a hotspot, but it is always faster than the 3G cellular networks which smartphones can also use to connect, and occasionally faster than 4G. Using Wi-Fi when it is available can also prove to be cheaper and make your phone run more efficiently in the long run than relying on cellular networks.

When you use a Wi-Fi network to access the Internet from your phone, the data usage does not count against your bundled data. Mobile providers often allocate a certain amount of data for free each month and charge you a fee for any data usage beyond this. By connecting via Wi-Fi wherever it is available, you can save your bundled data for situations when you might not be close to any Wi-Fi hotspots.

In many situations, your speed using a strong, dedicated Wi-Fi connection is faster than that of using your mobile network. It is very noticeable when transferring larger files. If you need to download large files or stream media to your smartphone in a hurry, it is much better to do so via Wi-Fi.

Battery life is extremely important for smartphones because you will not be able to connect to the Internet or use certain functions such as the camera flash if your battery is too low. Using Wi-Fi to connect to the Internet drains less battery life than using a mobile network, especially in situations where the cellular coverage fluctuates. Since Wi-Fi is generally faster than using mobile networks, you will also not spend as much time transferring the data, which further decreases battery usage.

The following are the advantages of using Wi-Fi on your smartphone EXCEPT that          _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Sau đây là những lợi thế của việc sử dụng Wi-Fi trên điện thoại thông minh của bạn ngoại trừ _______.

A.nó không cần một điểm phát sóng để kết nối tất cả các thiết bị di động của bạn

B.it nhanh hơn mạng di động 3G

C.nó rẻ hơn so với sử dụng mạng 3G

D.nó làm cho điện thoại của bạn chạy hiệu quả hơn trong thời gian dài

Thông tin: Connecting to the Internet using Wi-Fi requires a hotspot,…

Tạm dịch: Kết nối với Internet bằng Wi-Fi yêu cầu một điểm phát sóng, …

=>The following are the advantages of using Wi-Fi on your smartphone EXCEPT that  it does not need a hotspot to connect all your mobile devices

Câu 3 Trắc nghiệm

The Advantages of Using Wi-Fi on Your Smartphone

Wi-Fi is a method for devices such as smartphones to connect wirelessly to the Internet using radio waves. Connecting to the Internet using Wi-Fi requires a hotspot, but it is always faster than the 3G cellular networks which smartphones can also use to connect, and occasionally faster than 4G. Using Wi-Fi when it is available can also prove to be cheaper and make your phone run more efficiently in the long run than relying on cellular networks.

When you use a Wi-Fi network to access the Internet from your phone, the data usage does not count against your bundled data. Mobile providers often allocate a certain amount of data for free each month and charge you a fee for any data usage beyond this. By connecting via Wi-Fi wherever it is available, you can save your bundled data for situations when you might not be close to any Wi-Fi hotspots.

In many situations, your speed using a strong, dedicated Wi-Fi connection is faster than that of using your mobile network. It is very noticeable when transferring larger files. If you need to download large files or stream media to your smartphone in a hurry, it is much better to do so via Wi-Fi.

Battery life is extremely important for smartphones because you will not be able to connect to the Internet or use certain functions such as the camera flash if your battery is too low. Using Wi-Fi to connect to the Internet drains less battery life than using a mobile network, especially in situations where the cellular coverage fluctuates. Since Wi-Fi is generally faster than using mobile networks, you will also not spend as much time transferring the data, which further decreases battery usage.

By using Wi-Fi, you _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bằng cách sử dụng Wi-Fi, bạn _______.

A.có thể sử dụng tất cả dữ liệu miễn phí

B.có thể sử dụng một lượng dữ liệu nhất định miễn phí mỗi tháng

C.có thể sử dụng dưới dung lượng dữ liệu do nhà cung cấp dịch vụ di động phân bổ

D.lưu dữ liệu đi kèm của bạn cho các tình huống khi bạn sử dụng mạng Wi-Fi

Thông tin: When you use a Wi-Fi network to access the Internet from your phone, the data usage does not count against your bundled data. Mobile providers often allocate a certain amount of data for free each month and charge you a fee for any data usage beyond this.Mobile providers often allocate a certain amount of data for free each month and charge you a fee for any data usage beyond this.

Tạm dịch: Khi bạn sử dụng mạng Wi-fi để truy cập internet từ thiết bị di động, dữ liệu di động sẽ không bị tính. Các nhà cung cấp dịch vụ di động thường phân bổ một lượng dữ liệu nhất định miễn phí mỗi tháng và tính phí cho bất kỳ việc sử dụng dữ liệu nào vượt quá mức này.

=>By using Wi-Fi, you may stay under the data capacity allocated by mobile providers

Câu 4 Trắc nghiệm

The Advantages of Using Wi-Fi on Your Smartphone

Wi-Fi is a method for devices such as smartphones to connect wirelessly to the Internet using radio waves. Connecting to the Internet using Wi-Fi requires a hotspot, but it is always faster than the 3G cellular networks which smartphones can also use to connect, and occasionally faster than 4G. Using Wi-Fi when it is available can also prove to be cheaper and make your phone run more efficiently in the long run than relying on cellular networks.

When you use a Wi-Fi network to access the Internet from your phone, the data usage does not count against your bundled data. Mobile providers often allocate a certain amount of data for free each month and charge you a fee for any data usage beyond this. By connecting via Wi-Fi wherever it is available, you can save your bundled data for situations when you might not be close to any Wi-Fi hotspots.

In many situations, your speed using a strong, dedicated Wi-Fi connection is faster than that of using your mobile network. It is very noticeable when transferring larger files. If you need to download large files or stream media to your smartphone in a hurry, it is much better to do so via Wi-Fi.

Battery life is extremely important for smartphones because you will not be able to connect to the Internet or use certain functions such as the camera flash if your battery is too low. Using Wi-Fi to connect to the Internet drains less battery life than using a mobile network, especially in situations where the cellular coverage fluctuates. Since Wi-Fi is generally faster than using mobile networks, you will also not spend as much time transferring the data, which further decreases battery usage.

A Wi-Fi connection offers  ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Kết nối Wi-Fi cung cấp ________.

A. các tập tin lớn tốt hơn

B. điện thoại thông minh nhanh hơn

C.không cần phải vội vàng

D. tốc độ nhanh hơn

Thông tin: In many situations, your speed using a strong, dedicated Wi-Fi connection is faster than that of using your mobile network.

Tạm dịch: Trong nhiều trường hợp, tốc độ của bạn sử dụng kết nối Wi-Fi mạnh, kết nối Wi-Fi chuyên dụng sẽ nhanh hơn tốc độ sử dụng mạng di động của bạn.

=>A Wi-Fi connection offers better speeds

Câu 5 Trắc nghiệm

The Advantages of Using Wi-Fi on Your Smartphone

Wi-Fi is a method for devices such as smartphones to connect wirelessly to the Internet using radio waves. Connecting to the Internet using Wi-Fi requires a hotspot, but it is always faster than the 3G cellular networks which smartphones can also use to connect, and occasionally faster than 4G. Using Wi-Fi when it is available can also prove to be cheaper and make your phone run more efficiently in the long run than relying on cellular networks.

When you use a Wi-Fi network to access the Internet from your phone, the data usage does not count against your bundled data. Mobile providers often allocate a certain amount of data for free each month and charge you a fee for any data usage beyond this. By connecting via Wi-Fi wherever it is available, you can save your bundled data for situations when you might not be close to any Wi-Fi hotspots.

In many situations, your speed using a strong, dedicated Wi-Fi connection is faster than that of using your mobile network. It is very noticeable when transferring larger files. If you need to download large files or stream media to your smartphone in a hurry, it is much better to do so via Wi-Fi.

Battery life is extremely important for smartphones because you will not be able to connect to the Internet or use certain functions such as the camera flash if your battery is too low. Using Wi-Fi to connect to the Internet drains less battery life than using a mobile network, especially in situations where the cellular coverage fluctuates. Since Wi-Fi is generally faster than using mobile networks, you will also not spend as much time transferring the data, which further decreases battery usage.

Using Wi-Fi offers longer battery life because           _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Việc sử dụng Wi-Fi cung cấp thời lượng pin lâu hơn vì _______.

A.bạn sẽ có thể kết nối với các thiết bị khác khi pin yếu

B.cùng một công việc thì nó đòi hỏi ít thời gian hơn so với sử dụng mạng di động

C.Internet làm hại tuổi thọ pin rất nhiều

D.nó đòi hỏi rất ít năng lượng khi vùng phủ sóng di động chập chờn

Thông tin: Since Wi-Fi is generally faster than using mobile networks, you will also not spend as much time transferring the data. 

Tạm dịch: Bởi vì Wifi nhanh hơn là mạng di động, bạn sẽ không mất nhiều thời gian cho việc tải dữ liệu.

 

Câu 6 Trắc nghiệm

The Advantages of Using Wi-Fi on Your Smartphone

Wi-Fi is a method for devices such as smartphones to connect wirelessly to the Internet using radio waves. Connecting to the Internet using Wi-Fi requires a hotspot, but it is always faster than the 3G cellular networks which smartphones can also use to connect, and occasionally faster than 4G. Using Wi-Fi when it is available can also prove to be cheaper and make your phone run more efficiently in the long run than relying on cellular networks.

When you use a Wi-Fi network to access the Internet from your phone, the data usage does not count against your bundled data. Mobile providers often allocate a certain amount of data for free each month and charge you a fee for any data usage beyond this. By connecting via Wi-Fi wherever it is available, you can save your bundled data for situations when you might not be close to any Wi-Fi hotspots.

In many situations, your speed using a strong, dedicated Wi-Fi connection is faster than that of using your mobile network. It is very noticeable when transferring larger files. If you need to download large files or stream media to your smartphone in a hurry, it is much better to do so via Wi-Fi.

Battery life is extremely important for smartphones because you will not be able to connect to the Internet or use certain functions such as the camera flash if your battery is too low. Using Wi-Fi to connect to the Internet drains less battery life than using a mobile network, especially in situations where the cellular coverage fluctuates. Since Wi-Fi is generally faster than using mobile networks, you will also not spend as much time transferring the data, which further decreases battery usage.

The word “drains” in the last paragraph is closest in meaning to ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ “drains” trong đoạn cuối cùng gần nhất có nghĩa là ______.

A.cải thiện

B. tiết kiệm

C. làm tăng                       

D. làm giảm

drain: làm tiêu hao, làm giảm

=>drain = reduce

=>The word “drains” in the last paragraph is closest in meaning to reduces.

     Wi-Fi là phương pháp cho các thiết bị như điện thoại thông minh kết nối không dây với Internet bằng sóng vô tuyến. Kết nối với Internet bằng Wi-Fi yêu cầu một điểm phát sóng, nhưng nó luôn nhanh hơn các mạng di động 3G mà điện thoại thông minh cũng có thể sử dụng để kết nối và đôi khi nhanh hơn 4G. Sử dụng Wi-Fi khi nó có sẵn cũng có thể chứng minh là rẻ hơn và làm cho điện thoại của bạn chạy hiệu quả hơn trong thời gian dài hơn là dựa vào mạng di động.

    Khi bạn sử dụng mạng Wi-Fi để truy cập Internet từ điện thoại của bạn, việc sử dụng dữ liệu sẽ không được tính vào dữ liệu được nhóm của bạn. Các nhà cung cấp dịch vụ di động thường phân bổ một lượng dữ liệu nhất định miễn phí mỗi tháng và tính phí cho bất kỳ việc sử dụng dữ liệu nào vượt quá mức này. Bằng cách kết nối qua Wi-Fi ở bất kỳ nơi nào có sẵn, bạn có thể lưu dữ liệu đi kèm của mình cho các tình huống khi bạn có thể không ở gần bất kỳ điểm phát sóng Wi-Fi nào.

     Trong nhiều trường hợp, tốc độ của bạn sử dụng kết nối Wi-Fi mạnh mẽ, chuyên dụng sẽ nhanh hơn tốc độ sử dụng mạng di động của bạn. Nó là rất đáng chú ý khi chuyển các tập tin lớn hơn. Nếu bạn cần tải xuống các tệp lớn hoặc truyền trực tuyến nội dung đa phương tiện cho điện thoại thông minh của mình, tốt hơn hết là bạn nên thực hiện điều đó qua Wi-Fi.

     Tuổi thọ pin rất quan trọng đối với điện thoại thông minh vì bạn sẽ không thể kết nối với Internet hoặc sử dụng một số chức năng nhất định như đèn flash của máy ảnh nếu pin quá yếu. Việc sử dụng Wi-Fi để kết nối với Internet sẽ tiết kiệm ít thời gian sử dụng pin hơn so với sử dụng mạng di động, đặc biệt là trong các tình huống mà phạm vi phủ sóng di động dao động. Vì Wi-Fi thường nhanh hơn so với sử dụng mạng di động, bạn cũng sẽ không mất nhiều thời gian chuyển dữ liệu, điều này sẽ làm giảm mức sử dụng pin hơn nữa.

Câu 7 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answer.

When the era of digital technology has bloomed all over the world, human beings have witnessed thousands of wonderful inventions which can be applied in a variety of fields. Among those, robots are considered as a brilliant human creativity and have been developed further to serve people. Shaped into human bodies, robots are machines built to do tasks. Normally, they can be controlled by built-in computers so that they can do a series of automatic actions. These human-like machines help us explore new places, and uncover the mystery of the deep and cold ocean which is very dangerous for a normal body. They seem to play an unlimited role not only in exploration, but in medical fields as well. In hospitals, they can do a wide range of jobs in cooperation with doctors to improve the health care system. For instance, robots can assist physicians remotely to check on patients and even inspect them. They can search around hospitals to collect information about the sick and transmit it to the doctors through a screen to help them interact efficiently. With cutting-edge technology they can even do an operation with a high level of accuracy under professionals’ control. Thanks to robotic assistants, medical workers can save time and save many lives from fatal diseases. It is believed that the number of robots applied in the medical industry will be expected to increase dramatically over the next few years.

What is the passage mainly about?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ý chính của bài là gì?

A. Lịch sử phát minh ra robot

B. Các robot được sử dụng trong các trung tâm y tế

C. Các ứng dụng khác nhau của robot

D. Bác sĩ có thể điều khiển robot tiện lợi như thế nào

Đoạn văn liệt kê các ứng dụng của robot trong lĩnh vực y tế.

Câu 8 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answer.

When the era of digital technology has bloomed all over the world, human beings have witnessed thousands of wonderful inventions which can be applied in a variety of fields. Among those, robots are considered as a brilliant human creativity and have been developed further to serve people. Shaped into human bodies, robots are machines built to do tasks. Normally, they can be controlled by built-in computers so that they can do a series of automatic actions. These human-like machines help us explore new places, and uncover the mystery of the deep and cold ocean which is very dangerous for a normal body. They seem to play an unlimited role not only in exploration, but in medical fields as well. In hospitals, they can do a wide range of jobs in cooperation with doctors to improve the health care system. For instance, robots can assist physicians remotely to check on patients and even inspect them. They can search around hospitals to collect information about the sick and transmit it to the doctors through a screen to help them interact efficiently. With cutting-edge technology they can even do an operation with a high level of accuracy under professionals’ control. Thanks to robotic assistants, medical workers can save time and save many lives from fatal diseases. It is believed that the number of robots applied in the medical industry will be expected to increase dramatically over the next few years.

The word cutting-edge is closest in meaning to _____________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ “cutting-edge” (tiên tiến) gần nghĩa nhất với _____________.

A. chính xác nhất

B. sắc nét nhất

C. tiên tiến nhất

D. lỗi thời

=> cutting-edge = most advanced

Thông tin: With cutting-edge technology they can even do an operation with a high level of accuracy under professionals’ control.

Tạm dịch: Với công nghệ tiên tiến, họ thậm chí có thể thực hiện một hoạt động với độ chính xác cao dưới sự kiểm soát của các chuyên gia.

Câu 9 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answer.

When the era of digital technology has bloomed all over the world, human beings have witnessed thousands of wonderful inventions which can be applied in a variety of fields. Among those, robots are considered as a brilliant human creativity and have been developed further to serve people. Shaped into human bodies, robots are machines built to do tasks. Normally, they can be controlled by built-in computers so that they can do a series of automatic actions. These human-like machines help us explore new places, and uncover the mystery of the deep and cold ocean which is very dangerous for a normal body. They seem to play an unlimited role not only in exploration, but in medical fields as well. In hospitals, they can do a wide range of jobs in cooperation with doctors to improve the health care system. For instance, robots can assist physicians remotely to check on patients and even inspect them. They can search around hospitals to collect information about the sick and transmit it to the doctors through a screen to help them interact efficiently. With cutting-edge technology they can even do an operation with a high level of accuracy under professionals’ control. Thanks to robotic assistants, medical workers can save time and save many lives from fatal diseases. It is believed that the number of robots applied in the medical industry will be expected to increase dramatically over the next few years.

A robot can be operated by _____________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Một robot có thể được vận hành bởi _____________.

A. một máy tính từ xa có thể lập trình

B. một máy tính trung tâm

C. một máy tự động

D. một máy tính từ xa nhỏ bé

Thông tin: Shaped into human bodies, robots are machines built to do tasks. Normally, they can be controlled by built-in computers so that they can do a series of automatic actions.

Tạm dịch: Được ghép với cơ thể người, robot là những cỗ máy được chế tạo để làm nhiệm vụ. Thông thường, chúng có thể được điều khiển bởi các máy tính đã được lâp trình để chúng có thể thực hiện một loạt các hành động tự động.

Câu 10 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answer.

When the era of digital technology has bloomed all over the world, human beings have witnessed thousands of wonderful inventions which can be applied in a variety of fields. Among those, robots are considered as a brilliant human creativity and have been developed further to serve people. Shaped into human bodies, robots are machines built to do tasks. Normally, they can be controlled by built-in computers so that they can do a series of automatic actions. These human-like machines help us explore new places, and uncover the mystery of the deep and cold ocean which is very dangerous for a normal body. They seem to play an unlimited role not only in exploration, but in medical fields as well. In hospitals, they can do a wide range of jobs in cooperation with doctors to improve the health care system. For instance, robots can assist physicians remotely to check on patients and even inspect them. They can search around hospitals to collect information about the sick and transmit it to the doctors through a screen to help them interact efficiently. With cutting-edge technology they can even do an operation with a high level of accuracy under professionals’ control. Thanks to robotic assistants, medical workers can save time and save many lives from fatal diseases. It is believed that the number of robots applied in the medical industry will be expected to increase dramatically over the next few years.

In the field of science, a robot can assist scientists in _____________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong lĩnh vực khoa học, một robot có thể hỗ trợ các nhà khoa học trong _____________.

A. ngăn nước biển dâng

B. kiểm soát các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt trên đại dương

C. tìm kiếm những sinh vật bí ẩn dưới biển

D. xử lý các nhiệm vụ đe dọa tính mạng của việc điều tra sinh vật biển

Thông tin: These human-like machines help us explore new places, and uncover the mystery of the deep and cold ocean which is very dangerous for a normal body.

Tạm dịch: Những cỗ máy giống con người này giúp chúng ta khám phá những địa điểm mới và khám phá bí ẩn về đại dương sâu và lạnh giá rất nguy hiểm đối với một cơ thể bình thường.

Câu 11 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answer.

When the era of digital technology has bloomed all over the world, human beings have witnessed thousands of wonderful inventions which can be applied in a variety of fields. Among those, robots are considered as a brilliant human creativity and have been developed further to serve people. Shaped into human bodies, robots are machines built to do tasks. Normally, they can be controlled by built-in computers so that they can do a series of automatic actions. These human-like machines help us explore new places, and uncover the mystery of the deep and cold ocean which is very dangerous for a normal body. They seem to play an unlimited role not only in exploration, but in medical fields as well. In hospitals, they can do a wide range of jobs in cooperation with doctors to improve the health care system. For instance, robots can assist physicians remotely to check on patients and even inspect them. They can search around hospitals to collect information about the sick and transmit it to the doctors through a screen to help them interact efficiently. With cutting-edge technology they can even do an operation with a high level of accuracy under professionals’ control. Thanks to robotic assistants, medical workers can save time and save many lives from fatal diseases. It is believed that the number of robots applied in the medical industry will be expected to increase dramatically over the next few years.

According to the text, in hospitals robots can _____________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo văn bản, trong bệnh viện robot có thể _____________.

A. kiểm tra bệnh nhân và gửi thông tin cho bác sĩ

B. tự thực hiện một hoạt động

C. chăm sóc bệnh nhân và tương tác với các bác sĩ

D. đề xuất một kế hoạch phẫu thuật trên bệnh nhân

Thông tin: In hospitals, they can do a wide range of jobs in cooperation with doctors to improve the health care system. For instance, robots can assist physicians remotely to check on patients and even inspect them. They can search around hospitals to collect information about the sick and transmit it to the doctors through a screen to help them interact efficiently.

Tạm dịch: Tại các bệnh viện, họ có thể làm nhiều công việc hợp tác với bác sĩ để cải thiện hệ thống chăm sóc sức khỏe. Ví dụ, robot có thể hỗ trợ bác sĩ từ xa kiểm tra bệnh nhân và thậm chí kiểm tra họ. Họ có thể tìm kiếm xung quanh các bệnh viện để thu thập thông tin về người bệnh và truyền đến các bác sĩ thông qua một màn hình để giúp họ tương tác hiệu quả.

Câu 12 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answer.

Nowadays, amid the storming development of high-tech devices such as smartphones or e-book readers, people seem to neglect the existence of certain inventions that date back thousands of years. One of those is the mirror.

People grew a desire to see themselves as they saw their reflections in the surface of water. Around the 600s BC, the first mirrors were made from natural materials such as polished stones. After a while, people started to use bronze, gold and silver to make mirrors. These metals were heavy, so mirrors had very modest sizes. Ruling-class people, especially ladies, used them as a fashionable accessory. Hardly did they go out without a mirror. In the 1st century, the first glass mirrors were invented by the Romans and were made bigger to allow people to look at the whole body. However, not everyone cherished the mirror. Some people were irritated to find themselves ugly looking at the mirror, and there were rumors that what they saw in the mirror were reflections of sins and demons.

Nowadays, despite technological advancement, mirrors still play important roles in various modern-day fields, such as surgery, transport, architecture and so on. In fact, mirrors are utilised in technology and have inspired the inventions of several devices such as cameras or satellites.

When were the first mirrors made?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Những chiếc gương đầu tiên được làm khi nào?

A. Vào thế kỷ thứ nhất

B. Vào những năm 600 trước Công nguyên.

C. Bốn nghìn năm trước

Thông tin: Around the 600s BC, the first mirrors were made from natural materials such as polished stones.

Tạm dịch: Vào khoảng những năm 600 trước Công nguyên, những chiếc gương đầu tiên được làm từ vật liệu tự nhiên như đá mài nhẵn.

Câu 13 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answer.

Nowadays, amid the storming development of high-tech devices such as smartphones or e-book readers, people seem to neglect the existence of certain inventions that date back thousands of years. One of those is the mirror.

People grew a desire to see themselves as they saw their reflections in the surface of water. Around the 600s BC, the first mirrors were made from natural materials such as polished stones. After a while, people started to use bronze, gold and silver to make mirrors. These metals were heavy, so mirrors had very modest sizes. Ruling-class people, especially ladies, used them as a fashionable accessory. Hardly did they go out without a mirror. In the 1st century, the first glass mirrors were invented by the Romans and were made bigger to allow people to look at the whole body. However, not everyone cherished the mirror. Some people were irritated to find themselves ugly looking at the mirror, and there were rumors that what they saw in the mirror were reflections of sins and demons.

Nowadays, despite technological advancement, mirrors still play important roles in various modern-day fields, such as surgery, transport, architecture and so on. In fact, mirrors are utilised in technology and have inspired the inventions of several devices such as cameras or satellites.

What were the first materials for making mirrors?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Những vật liệu đầu tiên để làm gương là gì?

A. Đá

B. Kính

C. Kim loại như đồng, vàng và bạc

Thông tin: Around the 600s BC, the first mirrors were made from natural materials such as polished stones.

Tạm dịch: Vào khoảng những năm 600 trước Công nguyên, những chiếc gương đầu tiên được làm từ vật liệu tự nhiên như đá mài nhẵn.

Câu 14 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answer.

Nowadays, amid the storming development of high-tech devices such as smartphones or e-book readers, people seem to neglect the existence of certain inventions that date back thousands of years. One of those is the mirror.

People grew a desire to see themselves as they saw their reflections in the surface of water. Around the 600s BC, the first mirrors were made from natural materials such as polished stones. After a while, people started to use bronze, gold and silver to make mirrors. These metals were heavy, so mirrors had very modest sizes. Ruling-class people, especially ladies, used them as a fashionable accessory. Hardly did they go out without a mirror. In the 1st century, the first glass mirrors were invented by the Romans and were made bigger to allow people to look at the whole body. However, not everyone cherished the mirror. Some people were irritated to find themselves ugly looking at the mirror, and there were rumors that what they saw in the mirror were reflections of sins and demons.

Nowadays, despite technological advancement, mirrors still play important roles in various modern-day fields, such as surgery, transport, architecture and so on. In fact, mirrors are utilised in technology and have inspired the inventions of several devices such as cameras or satellites.

What was TRUE about metal mirrors?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều gì là ĐÚNG về gương kim loại?

A. Chúng rất nặng.

B. Chúng còn nhỏ.

C. Chúng cực kỳ đắt tiền.

Thông tin: These metals were heavy, so mirrors had very modest sizes.

Tạm dịch: Những kim loại này nặng nên gương có kích thước rất khiêm tốn.

Câu 15 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answer.

Nowadays, amid the storming development of high-tech devices such as smartphones or e-book readers, people seem to neglect the existence of certain inventions that date back thousands of years. One of those is the mirror.

People grew a desire to see themselves as they saw their reflections in the surface of water. Around the 600s BC, the first mirrors were made from natural materials such as polished stones. After a while, people started to use bronze, gold and silver to make mirrors. These metals were heavy, so mirrors had very modest sizes. Ruling-class people, especially ladies, used them as a fashionable accessory. Hardly did they go out without a mirror. In the 1st century, the first glass mirrors were invented by the Romans and were made bigger to allow people to look at the whole body. However, not everyone cherished the mirror. Some people were irritated to find themselves ugly looking at the mirror, and there were rumors that what they saw in the mirror were reflections of sins and demons.

Nowadays, despite technological advancement, mirrors still play important roles in various modern-day fields, such as surgery, transport, architecture and so on. In fact, mirrors are utilised in technology and have inspired the inventions of several devices such as cameras or satellites.

What was TRUE about glass mirrors?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều gì là ĐÚNG về gương kính?

A. Chúng rẻ hơn gương kim loại.

B. Chúng không được ưa chuộng vì chúng dễ bị vỡ.

C. Chúng lớn hơn gương kim loại.

Thông tin: In the 1st century, the first glass mirrors were invented by the Romans and were made bigger to allow people to look at the whole body.

Tạm dịch: Vào thế kỷ 1, những chiếc gương thủy tinh đầu tiên được người La Mã phát minh ra và được làm lớn hơn để cho phép mọi người có thể nhìn toàn bộ cơ thể.

Câu 16 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answer.

Nowadays, amid the storming development of high-tech devices such as smartphones or e-book readers, people seem to neglect the existence of certain inventions that date back thousands of years. One of those is the mirror.

People grew a desire to see themselves as they saw their reflections in the surface of water. Around the 600s BC, the first mirrors were made from natural materials such as polished stones. After a while, people started to use bronze, gold and silver to make mirrors. These metals were heavy, so mirrors had very modest sizes. Ruling-class people, especially ladies, used them as a fashionable accessory. Hardly did they go out without a mirror. In the 1st century, the first glass mirrors were invented by the Romans and were made bigger to allow people to look at the whole body. However, not everyone cherished the mirror. Some people were irritated to find themselves ugly looking at the mirror, and there were rumors that what they saw in the mirror were reflections of sins and demons.

Nowadays, despite technological advancement, mirrors still play important roles in various modern-day fields, such as surgery, transport, architecture and so on. In fact, mirrors are utilised in technology and have inspired the inventions of several devices such as cameras or satellites.

Who used mirrors as a fashion item?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ai đã sử dụng gương như một món đồ thời trang?

A. Các cô gái và phụ nữ từ các gia đình quyền thế.

B. Cô gái và phụ nữ từ tất cả các gia đình.

C. Những cô gái trẻ và chưa chồng.

Thông tin: Ruling-class people, especially ladies, used them as a fashionable accessory.

Tạm dịch: Những người thuộc tầng lớp cai trị, đặc biệt là phụ nữ, sử dụng chúng như một phụ kiện thời trang.