Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ không xác định

Sách tiếng anh Bright

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

The Taj Mahal, ________is recognized as one of the wonders of the world, was built by an Indian King in memory of his beloved wife.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ The Taj Mahal (nơi chốn) nên đại từ phù hợp nhất phải là “which”. Không thể dùng where vì where thay thế trạng từ nơi chốn đứng đầu mệnh đề và không làm chủ ngữ

=> The Taj Mahal, which is recognized as one of the wonders of the world, was built by an Indian King in memory of his beloved wife.

Tạm dịch: Taj Mahal, nơi được công nhận là một trong những kỳ quan của thế giới, được xây dựng bởi một vị vua Ấn Độ để tưởng nhớ người vợ yêu dấu của mình.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

Louis Pasteur,________ discovered a cure for rabies, was a French scientist.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “Louis Pasteur” (người) nên đại từ phù hợp là who

=> Louis Pasteur, who discovered a cure for rabies, was a French scientist.

Tạm dịch: Louis Pasteur, người đã khám phá ra cách chữa bệnh dại, là một nhà khoa học người Pháp.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

Mexico City, _________is the capital of Mexico, is a cosmopolitan city.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ Mexico City (nơi chốn) nên đại từ phù hợp nhất phải là “which”. Không thể dùng where vì where thay thế trạng từ nơi chốn và đứng đầu mệnh đề nơi chốn trong khi vị trí cần tìm là chủ ngữ

=> Mexico City, which is the capital of Mexico, is a cosmopolitan city.

Tạm dịch: Thành phố Mexico, là thủ đô của Mexico, là một thành phố đông dân.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

We came within sight of Everest, _______has attracted so many climbers.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu đứng trước danh từ “summit” nên đại từ quan hệ phù hợp phải là whose

=> We came within sight of Everest, whose summit has attracted so many climbers.

Tạm dịch: Chúng tôi đến trong tầm mắt của Everest, đỉnh núi đã thu hút rất nhiều nhà leo núi.

 

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

I love learning English idioms, ___ are very interesting in their origins and meanings.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ), không đi sau dấu phẩy

Ta có: idioms (thành ngữ) là danh từ chỉ vật => có thể thay thế bằng  which

=> I love learning English idioms, which are very interesting in their origins and meanings.
Tạm dịch: Tôi thích học thành ngữ tiếng Anh, rất thích thú về nguồn gốc và ý nghĩa của chúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

The grammar of this lesson, ___ is about relative clause, is interesting to me.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

The grammar of this lesson (Ngữ pháp của bài học này) là danh từ chỉ vật => thay thế bằng cả which (không dùng ‘that’ sau dấu phẩy).

=> The grammar of this lesson, which is about relative clause, is interesting to me.

Tạm dịch: Ngữ pháp của bài học này, đó là về mệnh đề quan hệ, rất thú vị đối với tôi.

Câu 7 Tự luận

Use a relative pronoun to combine two sentences into one with a non-defining relative clause.

He was Tom. I met him at the bar yesterday.


=> He was Tom,

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He was Tom. I met him at the bar yesterday.


=> He was Tom,

Ta sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định để nối 2 mệnh đề vì danh từ chung xuất hiệnj ở cả 2 câu là danh từ xác định, cụ thể (Tom)

=> Dùng đại từ quan hệ whom vì nó thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ (Tom - him) xuất hiện ở câu 2.

Cách nối 2 câu bằng đại từ quan hệ:

- Chọn câu 1 làm mệnh đề chính vì từ gợi ý bắt đầu là “He was Tom”

- Vì danh từ chung đóng vai trò tân ngữ ở câu 2 nên khi nối mệnh đề, ta bỏ danh từ chung rồi thay thế bằng whom lên đầu câu 2: whom I met at the bar yesterday

- Ghép mệnh đề đã tạo vào phía sau danh từ “Tom” của mệnh đề chính và ngăn cách 2 mệnh đề bằng dấu phẩy

=> He was Tom, whom I met at the bar yesterday.

Tạm dịch: Anh ấy là Tom, người mà tôi đã gặp ở quán bar ngày hôm qua.

Câu 8 Tự luận

Use a relative pronoun to combine two sentences into one with a non-defining relative clause.

The Pacific Ocean is the world's largest ocean. It might have been crossed by raft during the Stone Age.


=> The Pacific Ocean,

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The Pacific Ocean is the world's largest ocean. It might have been crossed by raft during the Stone Age.


=> The Pacific Ocean,

Ta sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định để nối 2 mệnh đề vì danh từ chung xuất hiện ở cả 2 câu là danh từ cụ thể đã được xác định (The Pacific Ocean)

=> Dùng đại từ quan hệ which vì nó thay thế cho danh từ chỉ vật (The Pacific Ocean - it) xuất hiện ở mệnh đề 2.

Cách nối 2 câu bằng đại từ quan hệ:

- Chọn câu 1 làm mệnh đề chính

- Vì danh từ chung đóng vai trò chủ ngữ đứng đầu câu 2 nên khi nối mệnh đề, ta bỏ danh từ trong câu và thay thế bằng which (which might have been crossed by raft during the Stone Age)

- Ghép mệnh đề mới tạo vào phía sau danh từ chung ở mệnh đề và ngăn cách 2 mệnh đề bằng dấu phẩy

=> The Pacific Ocean, which might have been crossed by raft during the Stone Age, is the world's largest ocean.

Tạm dịch: Thái Bình Dương, nơi có thể đã được vượt qua bằng bè trong thời kỳ đồ đá, là đại dương lớn nhất thế giới.

Câu 9 Tự luận

Use a relative pronoun to combine two sentences into one with a non-defining relative clause.

My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife.


=> My wife,

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife.


=> My wife,

Ta sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định để nối 2 mệnh đề vì danh từ chung xuất hiện ở cả 2 câu là danh từ cụ thể đã được xác định (My wife)

=> Dùng đại từ quan hệ whom vì nó thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ (My wife) xuất hiện ở mệnh đề 2.

Cách nối 2 câu bằng đại từ quan hệ:

- Chọn câu 1 làm mệnh đề chính vì từ gợi ý bắt đầu là “My wife”

- Vì danh từ chung đóng vai trò tân ngữ ở câu 2 nên khi nối mệnh đề, ta bỏ danh từ chung rồi thay thế bằng whom lên đầu câu 2: whom you were speaking to

- Ghép mệnh đề đã tạo vào phía sau danh từ “My wife” của mệnh đề chính và ngăn cách 2 mệnh đề bằng dấu phẩy

=> My wife, whom you were speaking to, wants you to come to dinner.

Tạm dịch: Vợ tôi, người mà bạn đang nói chuyện, muốn bạn đến ăn tối

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

My mother, ____ great interest is to watch sitcom movies, can stay up late for her favourite movies.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Ta có sau đại từ quan hệ là một danh từ: great interest (niềm đam mê lớn) => dùng whose

=> My mother, whose great interest is to watch sitcom movies, can stay up late for her favourite movies.

Tạm dịch: Mẹ tôi, người rất thích xem phim sitcom, có thể thức khuya để xem những bộ phim yêu thích.

Câu 11 Tự luận

Use a relative pronoun to combine two sentences into one with a non-defining relative clause.

We stayed at Sofitel hotel. Mark recommended it to us.


=> We stayed at Sofitel hotel,

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We stayed at Sofitel hotel. Mark recommended it to us.


=> We stayed at Sofitel hotel,

Ta sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định để nối 2 mệnh đề vì danh từ chung xuất hiệnj ở cả 2 câu là danh từ cụ thể đã được xác định (Sofitel hotel)

=> Dùng đại từ quan hệ which vì nó thay thế cho danh từ chỉ vật (Sofitel hotel - it) xuất hiện ở mệnh đề 2.

Cách nối 2 câu bằng đại từ quan hệ:

- Chọn câu 1 làm mệnh đề chính

- Vì danh từ chung đóng vai trò tân ngữ ở câu 2 nên khi nối mệnh đề, ta bỏ danh từ chung rồi thay thế bằng which lên đầu câu 2: which Mark recommended to us

- Ghép mệnh đề đã tạo vào phía sau danh từ “Sofitel hotel” của mệnh đề chính và ngăn cách 2 mệnh đề bằng dấu phẩy

=> We stayed at Sofitel hotel, which Mark recommended to us.

Tạm dịch: Chúng tôi ở tại khách sạn Sofitel, nơi mà Mark đã giới thiệu cho chúng tôi.

Câu 12 Tự luận

Use a relative pronoun to combine two sentences into one with a non-defining relative clause.

Huyen likes the blue T-shirt. My sister is wearing it.


=> Huyen likes the blue T-shirt,

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Huyen likes the blue T-shirt. My sister is wearing it.


=> Huyen likes the blue T-shirt,

Ta sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định để nối 2 mệnh đề vì danh từ chung xuất hiệnj ở cả 2 câu là danh từ cụ thể đã được xác định (the blue T-shirt)

=> Dùng đại từ quan hệ which vì nó thay thế cho danh từ chỉ vật (the blue T-shirt - it) xuất hiện ở mệnh đề 2.

Cách nối 2 câu bằng đại từ quan hệ:

- Chọn câu 1 làm mệnh đề chính

- Vì danh từ chung đóng vai trò tân ngữ ở câu 2 nên khi nối mệnh đề, ta bỏ danh từ chung rồi thay thế bằng which lên đầu câu 2: which my sister is wearing

- Ghép mệnh đề đã tạo vào phía sau danh từ “the blue T-shirt” của mệnh đề chính và ngăn cách 2 mệnh đề bằng dấu phẩy

=> Huyen likes the blue T-shirt, which my sister is wearing.

Tạm dịch: Huyền thích chiếc áo phông màu xanh mà em gái tôi đang mặc.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

Thank you for this interesting book, ____ is bilingual, I can understand much more about American culture and improve my English at the same time.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

this interesting book (cuốn sách thú vị này) là danh từ chỉ vật => có thể thay thế bằng cả which và that. Tuy nhiên, với mệnh đề quan hệ không xác định, ta không dùng that => dùng which

=> Thank you for this interesting book, which is bilingual, I can understand much more about American culture and improve my English at the same time.

Tạm dịch: Cảm ơn bạn vì cuốn sách thú vị này, song ngữ, tôi có thể hiểu nhiều hơn về văn hóa Mỹ và cải thiện tiếng Anh của tôi cùng một lúc.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

April 1st, _____ we play tricks on people, is known as April Fools’ day.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)

in which: dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ, chỉ dùng khi “in” nằm trong một cụm từ chỉ thời gian (in which thay cho when) hoặc chỉ địa điểm (in which thay cho where)

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

When (khi mà, thay thế cho từ chỉ thời gian)

April 1st là từ chỉ thời gian và không có cụm từ chứa in => dùng when

=> April 1st, when we play tricks on people, is known as April Fools’ day.

Tạm dịch: Ngày 1 tháng 4, khi chúng tôi giở trò xấu với mọi người, được gọi là ngày Cá tháng Tư.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

Mrs. Richmonci, ______ is 42 years old, does morning exercise every morning.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho 1 danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu phía sau (Mrs. Richmonci is 42 years old) => dùng “who”

=>Mrs. Richmonci, who is 42 years old, does morning exercise every morning.

Tạm dịch: Bà Richmonci, người mà đã  42 tuổi, tập thể dục buổi sáng mỗi sáng.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

My uncle, _____ you met yesterday, is a famous lawyer in the town.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (you met my uncle yesterday) => dùng “whom”

=>My uncle, whom you met yesterday, is a famous lawyer in the town.

Tạm dịch: Chú tôi, người mà bạn đã gặp ngày hôm qua, là một luật sư nổi tiếng trong thị trấn.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer which has the same meaning to the given one.

Mrs. Brooks is an experienced teacher. I have great respect for her.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cách chuyển: Whom đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước mệnh đề nó làm tân ngữ.

Đại từ “Mrs. Brooks” chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu 2 (I have great respect for her)=> dùng “whom”.

Cách chuyển: Whom đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước mệnh đề nó làm tân ngữ.

=> Mrs. Brooks, whom I have great respect for, is an experienced teacher.

Tạm dịch: Mrs brooks, người mà tôi rất kính trọng, là một giáo viên giàu kinh nghiệm.