Read the passage and decide the statements are True or False
There are several types of hobbies. Some of them are typical women's hobbies like knitting, embroidering or making lace. Typical men's hobbies are fishing, do-it yourself or fixing a car. Most hobbies are done by both men and women. Many people collect something such as stamps, napkins, coins, postcards or old records. Some rich persons collect old cars and renew them or collect antique or folk art pieces. A good hobby can be studying something for example languages, or astronomy, or any other science. These people collect books, special equipment to do their hobbies. For example, if you are interested in butterflies, you need insect- specifies, insect-net, pincers and you must like being in nature. If your hobby is history, you certainly have a lot of books, films or maybe original documents of history. Sport and dancing may also belong to hobbies.
Free time activity is something else. You spend your time with a pleasure activity, but it is not your passion. People spend their time with watching TV, reading books, playing computer games or a playing cards. Some people like cooking, doing the gardening or doing a sport or doing crosswords. Sometimes free time activities form small communities, fellowships. It is also true for hobbies as well. Women go to needlework club, for example; or men go fishing, hunting and birdwatching together or in groups.
Why do we need hobbies or to do free time activities? The answer is in the question: we "need" them. Without doing hobbies or free time activities you are easily bored or you cannot refresh yourself after your tiring job. Hobbies, free time activities give us recreation, excitement and pleasure. If you "just" watch the TV and eat some snack you will be a coach potato, you will be fat and obviously a boring, dumb person.
Hobbies make your life colourful and interesting, free time activities are relaxing and sometimes useful. For example, if you start cooking after a stressful day to ease at the same time, you give delicious food to your family. Or after work you go jogging it makes you healthy and it doesn't let you get fat. So it's time to take up doing something quaint in your free time!
1. Hobbies are either women or men's hobbies.
2. Collecting coins is an expensive hobby.
3. Some hobbies need special things to do.
4. If you have a hobby, you are keen on it.
5. People always do free time activities in groups.
6. Both hobbies and free time activities strengthen sociability.
7. Being bored is healthy for your body and mind.
8. Coach potato is a sofa-like vegetable.
9. Sometimes free time activities are beneficial.
1. Hobbies are either women or men's hobbies.
2. Collecting coins is an expensive hobby.
3. Some hobbies need special things to do.
4. If you have a hobby, you are keen on it.
5. People always do free time activities in groups.
6. Both hobbies and free time activities strengthen sociability.
7. Being bored is healthy for your body and mind.
8. Coach potato is a sofa-like vegetable.
9. Sometimes free time activities are beneficial.
1. Hobbies are either women or men's hobbies. (Sở thích được phân loại thành sở thích của phụ nữ hoặc nam giới.)
Thông tin: There are several types of hobbies. Some of them are typical women's hobbies like knitting, embroidering or making lace. Typical men's hobbies are fishing, do-it yourself or fixing a car. Most hobbies are done by both men and women.
Tạm dịch: Có một số loại sở thích. Một số trong số họ là sở thích điển hình của phụ nữ như đan, thêu hoặc làm ren. Sở thích điển hình của đàn ông là câu cá, tự làm hoặc sửa xe. Hầu hết các sở thích được thực hiện bởi cả nam và nữ.
Chọn F
2. Collecting coins is an expensive hobby. (Sưu tập tiền xu là một thú vui tốn kém.)
Thông tin: Many people collect something such as stamps, napkins, coins, postcards or old records. Some rich persons collect old cars and renew them or collect antique or folk art pieces.
Tạm dịch: Nhiều người sưu tập một thứ gì đó như tem, khăn ăn, tiền xu, bưu thiếp hoặc hồ sơ cũ. Một số người giàu có sưu tập những chiếc xe cũ và làm mới chúng hoặc sưu tầm các tác phẩm nghệ thuật dân gian hoặc đồ cổ.
Chọn T
3. Some hobbies need special things to do. (Một số sở thích cần những điều đặc biệt để làm.)
Thông tin: These people collect books, special equipment to do their hobbies.
Tạm dịch: Những người này thu thập sách, thiết bị đặc biệt để thực hiện sở thích của họ.
Chọn T
4. If you have a hobby, you are keen on it. (Nếu bạn có một sở thích, bạn sẽ quan tâm đến nó.)
Thông tin: If your hobby is history, you certainly have a lot of books, films or maybe original documents of history. Sport and dancing may also belong to hobbies.
Tạm dịch: Nếu sở thích của bạn là lịch sử, bạn chắc chắn có rất nhiều sách, phim hoặc có thể là tài liệu gốc của lịch sử. Thể thao và khiêu vũ cũng có thể thuộc về sở thích.
Chọn T
5. People always do free time activities in groups. (Mọi người luôn thực hiện các hoạt động lúc rảnh rỗi theo nhóm.)
Thông tin: Sometimes free time activities form small communities, fellowships. It is also true for hobbies as well.
Tạm dịch: Đôi khi các hoạt động thời gian rảnh tạo thành các cộng đồng nhỏ, nhóm bạn. Nó cũng đúng cho cả sở thích.
Chọn F
6. Both hobbies and free time activities strengthen sociability. (Cả hai sở thích và hoạt động thời gian rảnh đều tăng cường sự hòa đồng.)
Thông tin: Sometimes free time activities form small communities, fellowships. It is also true for hobbies as well. Women go to needlework club, for example; or men go fishing, hunting and birdwatching together or in groups.
Tạm dịch: Đôi khi các hoạt động thời gian rảnh tạo thành các cộng đồng nhỏ, các mối quan hệ thông công. Nó cũng đúng cho cả sở thích. Ví dụ như phụ nữ đến câu lạc bộ may vá; hoặc những người đàn ông đi câu cá, săn bắn và ngắm chim cùng nhau hoặc theo nhóm.
Chọn T
7. Being bored is healthy for your body and mind. (Chán nản có lợi cho thể chất và tinh thần của bạn.)
Thông tin: Why do we need hobbies or to do free time activities? The answer is in the question: we "need" them. Without doing hobbies or free time activities you are easily bored or you cannot refresh yourself after your tiring job.
Tạm dịch: Tại sao chúng ta cần có những sở thích hoặc những hoạt động khi rảnh rỗi? Câu trả lời nằm trong câu hỏi: chúng ta "cần" chúng. Nếu không thực hiện các hoạt động theo sở thích hoặc thời gian rảnh rỗi, bạn rất dễ cảm thấy nhàm chán hoặc không thể làm mới bản thân sau công việc mệt mỏi.
Chọn F
8. Coach potato is a sofa-like vegetable. (Coach potato là một loại rau giống như ghế sofa.)
Thông tin: If you "just" watch the TV and eat some snack you will be a coach potato, you will be fat and obviously a boring, dumb person.
Tạm dịch: Nếu bạn "chỉ" xem TV và ăn một chút đồ ăn nhẹ, bạn sẽ là một kẻ lười biếng, bạn sẽ béo và rõ ràng là một người buồn tẻ, ngu ngốc.
Couch potato: người lười biếng
Chọn F
9. Sometimes free time activities are beneficial. (Đôi khi những hoạt động lúc rảnh rỗi lại có lợi.)
Thông tin: Hobbies make your life colourful and interesting, free time activities are relaxing and sometimes useful.
Tạm dịch: Sở thích làm cho cuộc sống của bạn trở nên đầy màu sắc và thú vị, những hoạt động thời gian rảnh là thư giãn và đôi khi hữu ích.
Chọn T