Ngữ pháp: Mối quan hệ giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
Sách tiếng anh Bright
Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
Cấu trúc: When + S + was/ were + Ving, S + Ved/ V2 (V quá khứ đơn)
=> Alice saw the accident when she was catching the bus.
Tạm dịch: Alice chứng kiến một vụ tai nạn khi cô ấy đang bắt xe bus.
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả 2 hành động đã đang xảy ra song song trong quá khứ
Cấu trúc: While + S + was/ were + Ving, + S + was/ were + Ving
=> While people were talking to each other, he was reading his book.
Tạm dịch: Trong khi mọi người đang nói chuyện với nhau, anh ấy đang đọc sách.
Choose the best answer.
Where ____ you _____ two days ago?
- Dùng thì quá khứ đơn với trạng từ “ago” (cách đây) để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
=> Where did you go two days ago?
Tạm dịch: Cách đây 2 ngày, bạn đã đi đâu thế?
Choose the best answer.
At this time last night, we ______ cards.
- Từ chỉ thời gian “at this time last night” (vào thời điểm này tối qua) là thời điểm xác định trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing
=> At this time last night, we were playing cards.
Tạm dịch: Vào thời điểm này tối qua, chúng tôi đang chơi bài.
Choose the best answer.
________ at this time yesterday?
- Từ chỉ thời gian “at this time yesterday” (vào thời điểm này ngày hôm qua) là thời điểm xác định trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Cấu trúc câu nghi vấn: Was/were + S + V-ing?
=> Were they sleeping at this time yesterday?
Tạm dịch: Vào thời điểm này ngày hôm qua, có phải họ đang ngủ không?
Choose the best answer.
What ____ last Sunday? - She ____to the hospital to donate blood.
- Dấu hiệu: từ chỉ thời gian “last Sunday” (Chủ nhật tuần trước) => Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ
Cấu trúc hỏi: Wh-q + did + S + V?
Cấu trúc câu khẳng định: S + V-ed
=> What did she do last Sunday? - She went to the hospital to donate blood.
Tạm dịch: Chủ nhật trước cô ấy đã làm gì? - Cô ấy đến bệnh viện để hiến máu.
Choose the best answer.
At 10 p.m two days ago, my friends ______ a birthday party for me.
Trạng từ chỉ thời gian “At 10 p.m two days ago” (vào lúc 10h tối cách đây 2 ngày)
=> Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing
=> At 10 p.m two days ago, my friends were holding a birthday party for me.
Tạm dịch: Vào lúc 10h tối cách đây 2 ngày, bạn bè đang tổ chức bữa tiệc sinh nhật cho tôi.
Choose the best answer.
While he ____ in the forest, he _____ a woodcutter.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
Hành động đi dạo (đang diễn ra) thì gặp người tiều phu (cắt ngang)
=> While he was walking in the forest, he met a woodcutter.
Tạm dịch: Trong khi ông đang đi bộ trong rừng, ông gặp một người tiều phu.
Choose the best answer.
When you _____ me yesterday, I _____ breakfast.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When you called me yesterday, I was having breakfast.
Tạm dịch: Hôm qua khi cậu gọi tớ là tớ đang ăn sáng.
Fill in the blanks with suitable tenses
A: What were you doing?
B: I (do)
my homework.
A: What were you doing?
B: I (do)
my homework.
Dấu hiệu nhận biết:
Câu hỏi được chia ở thì quá khứ tiếp diễn: What were you doing?
=> Câu trả lời cũng chia ở thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả một hành động xảy ra vào một thời điểm chính xác trong quá khứ
=> I was doing my homework.
Tạm dịch: Bạn đã đang làm gì vậy? => Tôi đã đang làm bài tập.
Choose the best answer.
At 10p.m yesterday, I _____book while my sister ______ a picture.
- Từ chỉ thời gian "At 10p.m yesterday" (vào lúc 10h tối qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra tại cùng một thời điểm xác định trong quá khứ.
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing + while + S + was/were + V-ing
=> At 10p.m yesterday, I was reading book while my sister was drawing a picture.
Tạm dịch: Vào lúc 10h tối hôm qua, tôi đang đọc sách trong khi chị gái tôi thì đang vẽ tranh.
Fill in the blanks with suitable tenses
When I (get)
home, they (watch)
TV, they (not do)
their homework.
When I (get)
home, they (watch)
TV, they (not do)
their homework.
Diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
Cấu trúc: When + S + Ved/ V2, S + was/ were + Ving
=> When I got (get) home, they were watching (watch) TV, they
weren’t doing(not/do) their homework.
Tạm dịch: Khi tôi đến nhà, họ đang xem phim, họ không đang làm bài tập.
Choose the best answer.
When they _____ TV, the electricity _____ out.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When they were watching TV, the electricity went out.
Tạm dịch: Khi họ đang xem TV thì mất điện.
Fill in the blanks with suitable tenses
She (listen)
to music when the phone (ring)
.
She (listen)
to music when the phone (ring)
.
Diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
Cấu trúc: When + S + Ved/ V2, S + was/ were + Ving.
=> She was listening (listen) to music when the phone rang (ring).
Tạm dịch: Cô ấy đang nghe nhạc khi điện thoại reo chuông.
Choose the best answer.
When I ______ the street, I _______ an accident.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When I was crossing the street, I saw an accident.
Tạm dịch: Khi tôi đang băng qua đường thì tôi nhìn thấy 1 vụ tai nạn.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Tom’s wife (cook)
lunch while he (take)
bath.
Tom’s wife (cook)
lunch while he (take)
bath.
Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ => Dùng thì quá khứ tiếp diễn
Công thức: while S was/were + V-ing, S was/were + V-ing
=> Tom’s wife was cooking luch while Tom was taking bath.
Tạm dịch: Vợ của Tom đang nấu bữa trưa trong khi Tom đang tắm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
Frank requested complete silence while he ________ music.
Dùng thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
Cấu trúc: S + Ved/V2 + while/when + S + was/were + V-ing
=> Frank requested complete silence while he was composing music.
Tạm dịch: Frank yêu cầu yên lặng tuyệt đối trong khi anh ấy đang sáng tác nhạc.