Ngữ pháp: Mối quan hệ giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

Sách tiếng anh Bright

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

Cấu trúc: When + S + was/ were + Ving, S + Ved/ V2 (V quá khứ đơn)

=> Alice saw the accident when she was catching the bus.

Tạm dịch: Alice chứng kiến một vụ tai nạn khi cô ấy đang bắt xe bus.

Câu 2 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả 2 hành động đã đang xảy ra song song trong quá khứ

Cấu trúc: While + S + was/ were + Ving, + S + was/ were + Ving

=> While people were talking to each other, he was reading his book.

Tạm dịch: Trong khi mọi người đang nói chuyện với nhau, anh ấy đang đọc sách.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Where ____ you _____ two days ago?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Dùng thì quá khứ đơn với trạng từ “ago” (cách đây) để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

=> Where did you go two days ago?

Tạm dịch: Cách đây 2 ngày, bạn đã đi đâu thế?

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

At this time last night, we ______ cards.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Từ chỉ thời gian “at this time last night” (vào thời điểm này tối qua) là thời điểm xác định trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn 

- Cấu trúc: S + was/were + V-ing

=> At this time last night, we were playing cards.

Tạm dịch: Vào thời điểm này tối qua, chúng tôi đang chơi bài.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

________ at this time yesterday?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Từ chỉ thời gian “at this time yesterday” (vào thời điểm này ngày hôm qua) là thời điểm xác định trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn

- Cấu trúc câu nghi vấn: Was/were + S + V-ing?

=> Were they sleeping at this time yesterday?

Tạm dịch: Vào thời điểm này ngày hôm qua, có phải họ đang ngủ không?

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

What ____ last Sunday?  - She ____to the hospital to donate blood.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Dấu hiệu: từ chỉ thời gian “last Sunday” (Chủ nhật tuần trước) => Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ

Cấu trúc hỏi: Wh-q + did + S + V?

Cấu trúc  câu khẳng định: S + V-ed

=> What did she do last Sunday? - She went to the hospital to donate blood.

Tạm dịch: Chủ nhật trước cô ấy đã làm gì? - Cô ấy đến bệnh viện để hiến máu.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

At 10 p.m two days ago, my friends ______ a birthday party for me.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trạng từ chỉ thời gian “At 10 p.m two days ago” (vào lúc 10h tối cách đây 2 ngày) 

=> Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ

- Cấu trúc: S + was/were + V-ing

=> At 10 p.m two days ago, my friends were holding a birthday party for me.

Tạm dịch: Vào lúc 10h tối cách đây 2 ngày, bạn bè đang tổ chức bữa tiệc sinh nhật cho tôi.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

While he ____ in the forest, he _____ a woodcutter.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.

- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing

- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2

Hành động đi dạo (đang diễn ra) thì gặp người tiều phu (cắt ngang)

=> While he was walking in the forest, he met a woodcutter.

Tạm dịch: Trong khi ông đang đi bộ trong rừng, ông gặp một người tiều phu.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

When you _____ me yesterday, I _____ breakfast.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.

- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing

- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2

=> When you called me yesterday, I was having breakfast.

Tạm dịch: Hôm qua khi cậu gọi tớ là tớ đang ăn sáng.

Câu 10 Tự luận

Fill in the blanks with suitable tenses

A: What were you doing?


B: I (do)

my homework. 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

A: What were you doing?


B: I (do)

my homework. 

Dấu hiệu nhận biết:

Câu hỏi được chia ở thì quá khứ tiếp diễn: What were you doing?

=> Câu trả lời cũng chia ở thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả một hành động xảy ra vào một thời điểm chính xác trong quá khứ

=> I was doing my homework.

Tạm dịch: Bạn đã đang làm gì vậy? => Tôi đã đang làm bài tập.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

At 10p.m yesterday, I _____book while my sister ______ a picture.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Từ chỉ thời gian "At 10p.m yesterday" (vào lúc 10h tối qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra tại cùng một thời điểm xác định trong quá khứ.

- Cấu trúc: S + was/were + V-ing + while + S + was/were + V-ing

=> At 10p.m yesterday, I was reading book while my sister was drawing a picture.

Tạm dịch: Vào lúc 10h tối hôm qua, tôi đang đọc sách trong khi chị gái tôi thì đang vẽ tranh.

Câu 12 Tự luận

Fill in the blanks with suitable tenses

When I (get)

home, they (watch)

TV, they (not do)

their homework.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

When I (get)

home, they (watch)

TV, they (not do)

their homework.

Diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

Cấu trúc: When + S + Ved/ V2, S + was/ were + Ving

=> When I got (get) home, they were watching (watch) TV, they
weren’t doing(not/do) their homework.

Tạm dịch: Khi tôi đến nhà, họ đang xem phim, họ không đang làm bài tập.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

When they _____  TV, the electricity _____  out.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.

- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing

- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2

=> When they were watching TV, the electricity went out. 

Tạm dịch: Khi họ đang xem TV thì mất điện.

Câu 14 Tự luận

Fill in the blanks with suitable tenses

She (listen)

to music when the phone (ring)

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She (listen)

to music when the phone (ring)

.

Diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

Cấu trúc: When + S + Ved/ V2, S + was/ were + Ving.

=> She was listening (listen) to music when the phone rang (ring).

Tạm dịch: Cô ấy đang nghe nhạc khi điện thoại reo chuông.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

When I ______  the street, I _______ an accident.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.

- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing

- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2

=> When I was crossing the street, I saw an accident.

Tạm dịch: Khi tôi đang băng qua đường thì tôi nhìn thấy 1 vụ tai nạn.

Câu 16 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Tom’s wife (cook)

lunch while he (take)

bath.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tom’s wife (cook)

lunch while he (take)

bath.

Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ => Dùng thì quá khứ tiếp diễn 

Công thức: while S was/were + V-ing, S was/were + V-ing

=> Tom’s wife was cooking luch while Tom was taking bath.

Tạm dịch: Vợ của Tom đang nấu bữa trưa trong khi Tom đang tắm.

Câu 17 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Frank requested complete silence while he ________ music.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào

Cấu trúc: S + Ved/V2 + while/when + S + was/were + V-ing

=> Frank requested complete silence while he was composing music.

Tạm dịch: Frank yêu cầu yên lặng tuyệt đối trong khi anh ấy đang sáng tác nhạc.