Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
I think the club members (clean up)
the ground right after the event tomorrow.
I think the club members (clean up)
the ground right after the event tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết: I think, tomorrow -> sử dụng thì Tương lai đơn diễn tả dự đoán mang tính cá nhân
Cấu trúc: S + will + V nguyên thể
=> I think the club members will clean up the ground right after the event tomorrow.
Tạm dịch: Tôi nghĩ các thành viên câu lạc bộ sẽ dọn dẹp mặt bằng ngay sau sự kiện ngày mai.
Đáp án: will clean up
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
I was watering the plants while my friend
(pick up) the litter.
I was watering the plants while my friend
(pick up) the litter.
Cấu trúc quá khứ tiếp diễn: While S + was/ were + Ving, S + was/ were + Ving (Hai hành động song song cùng đang xảy ra trong quá khứ.)
=> I was watering the plants while my friend was picking up the litter.
Tạm dịch: Tôi đang tưới cây trong khi bạn tôi nhặt rác.
Đáp án: was picking up
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
Tom usually does the laundry after dinner, but he
(hang out) today.
Tom usually does the laundry after dinner, but he
(hang out) today.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động tự phát trái ngược với thói quen hàng ngày.
Cấu trúc: S + is/ am/ are + V-ing
=> Tom usually does the laundry after dinner, but he is hanging out today.
Tạm dịch: Tom thường giặt quần áo sau bữa tối, nhưng hôm nay anh ấy đi chơi.
Đáp án: is hanging out
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
I’m afraid John can’t help us right now. He
(talk) with his friends on the phone.
I’m afraid John can’t help us right now. He
(talk) with his friends on the phone.
Dấu hiệu: now -> sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.
Cấu trúc: S + is/ am/ are + V-ing
=> I’m afraid John can’t help us right now. He is talking with his friends on the phone.
Tạm dịch: Tôi e rằng John không thể giúp chúng tôi ngay bây giờ. Anh ấy đang nói chuyện điện thoại với bạn bè.
Đáp án: is talking
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
While Ann (clean up)
litter on the streets, she met an old friend.
While Ann (clean up)
litter on the streets, she met an old friend.
Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì Quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì Quá khứ đơn.
Cấu trúc: While S + was/ were + Ving, S + Ved
=> While Ann was cleaning up litter on the streets, she met an old friend.
Tạm dịch: Trong khi Ann đang dọn rác trên đường phố, cô gặp một người bạn cũ.
Đáp án: was cleaning up