Kiểm tra – Unit 10
reserve /rɪˈzɜːv/
conserve /kənˈsɜːv/
preserve /prɪˈzɜːv/
desert /ˈdezət/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
awareness /əˈweənəs/
financial /faɪˈnænʃl/
exotic /ɪɡˈzɒtɪk/
biosphere /ˈbaɪəʊsfɪə(r)/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
diversity /daɪˈvɜːsəti/
ecology /iˈkɒlədʒi/
eco-friendly /ˌiːkəʊˈfrendli/
remarkable /rɪˈmɑːkəbl/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2
sustainable /səˈsteɪnəbl/
beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/
environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
traditional /trəˈdɪʃənl/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2
cultural /ˈkʌltʃərəl/
national /ˈnæʃnəl/
numerous /ˈnjuːmərəs/
fantastic /fænˈtæstɪk/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
cultural /ˈkʌltʃərəl/
national /ˈnæʃnəl/
numerous /ˈnjuːmərəs/
fantastic /fænˈtæstɪk/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting (10)______animals.
wild (adj): hoang dã
natural (adj): tự nhiên
loose (adj): lỏng
free (adj): tự do
=> In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting wild animals.
Tạm dịch: Trong rừng, họ phải dập tắt đám cháy và giấu kín thực phẩm để tránh thu hút động vật hoang dã.
Whether campers are alone in the mountains or on a busy site, they should remember to (9)_____the area clean and tidy.
remain (v): duy trì
stay (v): ở
keep (v): giữ
let (v): cho phép
=> Whether campers are alone in the mountains or on a busy site, they should remember to keep the area clean and tidy.
Tạm dịch: Cho dù người cắm trại ở một mình trên núi hay trên một khu vực đông đúc, họ nên nhớ giữ cho khu vực này sạch sẽ và ngăn nắp.
Whether campers are (8)______in the mountains or on a busy site
lonely (adj): cô đơn (buồn vì không có bạn bè)
single (adj): độc thân
separate (adj): riêng lẻ
alone (adj): một mình (không đứng trước danh từ)
=> Whether campers are alone in the mountains or on a busy site
Tạm dịch: Cho dù người cắm trại ở một mình trên núi hay trên một khu vực đông đúc
Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite which has up-to-date facilities, (7)_______hot showers and swimming pools.
such as = like: ví dụ như
=> Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite which has up-to-date facilities, like hot showers and swimming pools.
Tạm dịch: Những người khác, thích được ở gần mọi người, lái xe đến một khu cắm trại công cộng hoặc tư nhân mà có các tiện nghi hiện đại, như tắm nước nóng và bể bơi.
Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite (6)___has up-to-date facilities
Ở đây cụm từ cần thay thế là “a public or privately-owned campsite” (khu vực cắm trại công cộng hoặc tư nhân)
=> Sử dụng trạng từ quan hệ “which” để thay thế cho cụm từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ: which has up-to-date facilities.
=> Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite which has up-to-date facilities
Tạm dịch: Những người khác, thích ở gần mọi người hơn, lái xe đến một khu cắm trại công cộng hoặc tư nhân mà có các cơ sở hiện đại
… so they (5)_____their tent and food and walk or cycle into the forests or the mountains.
take (v): mang cái gì từ điểm này đến điểm khác
make (v): làm cái gì
pick (v): chọn, hái
do (v): làm gì
=> … so they take their tent and food and walk or cycle into the forests or the mountains.
Tạm dịch: … để họ lấy lều và thức ăn và đi bộ hoặc đạp xe vào rừng hoặc núi.
Many campers like to be (4)______themselves in quiet areas …
to be by oneself = alone: một mình
=> Many campers like to be by themselves in quiet areas …
Tạm dịch: Nhiều người cắm trại thích ở một nơi yên tĩnh
The increase in the use of cars and improvements in camping equipment have allowed more people to travel longer (3)________into the countryside and to stay there in greater comfort.
way (n): đường
direction (n): hướng
voyage (n): chuyến đi biển
distance (n): khoảng cách
=> The increase in the use of cars and improvements in camping equipment have allowed more people to travel longer distances into the countryside and to stay there in greater comfort.
Tạm dịch: Sự gia tăng trong việc sử dụng xe hơi và cải tiến trong thiết bị cắm trại đã cho phép nhiều người đi du lịch xa hơn vào nông thôn và ở lại đó thoải mái hơn.
The increase in the use of cars and improvements in camping (2)_____have allowed more people to travel …
tool (n): công cụ
baggage (n): hành lý
equipment (n): trang thiết bị
property (n): tài sản
=> The increase in the use of cars and improvements in camping equipment have allowed more people to travel …
Tạm dịch: Sự gia tăng trong việc sử dụng xe hơi và cải tiến trong thiết bị cắm trại đã cho phép nhiều người đi du lịch …
Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be (1)____about 50 years ago.
famous (adj): nổi tiếng
popular (adj): phổ biến
favorite (adj): yêu thích
current (adj): hiện hành
=> Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be popular about 50 years ago.
Tạm dịch: Mặc dù một số nhóm người đã luôn luôn sống ngoài trời trong lều, cắm trại như chúng ta biết ngày nay chỉ bắt đầu được phổ biến khoảng 50 năm trước đây.
Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be (1)____about 50 years ago.
famous (adj): nổi tiếng
popular (adj): phổ biến
favorite (adj): yêu thích
current (adj): hiện hành
=> Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be popular about 50 years ago.
Tạm dịch: Mặc dù một số nhóm người đã luôn luôn sống ngoài trời trong lều, cắm trại như chúng ta biết ngày nay chỉ bắt đầu được phổ biến khoảng 50 năm trước đây.
What is the passage above mainly about?
Tạm dịch: Đoạn văn trên chủ yếu nói về?
A. Xung đột bảo tồn
B. Thủy lợi nông nghiệp
C. Đầu nguồn của một con sông lớn
D. Thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên
Thông tin: Conservation conflicts arise when natural-resource shortages develop in the face of steadily increasing demands from a growing human population.
Conflicts worsen when a natural resource crosses political boundaries.
(Hai câu đầu tiên của mỗi đoạn văn)
Xung đột bảo tồn phát sinh khi thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên ngày càng trầm trọng hơn do nhu cầu ngày càng tăng từ dân số ngày càng tăng. Tranh cãi thường xuyên xung quanh cách sử dụng tài nguyên, hoặc phân bổ và cho ai. Ví dụ, một con sông có thể cung cấp nước cho tưới tiêu nông nghiệp, môi trường sống cho cá và thủy điện cho một nhà máy. Nông dân, ngư dân và lãnh đạo ngành công nghiệp cạnh tranh để được tiếp cận không hạn chế với dòng sông này, nhưng sự tự do đó có thể phá hủy tài nguyên và các phương pháp bảo tồn là cần thiết để bảo vệ sông trong tương lai.
Xung đột tồi tệ hơn khi tài nguyên thiên nhiên vượt qua ranh giới chính trị. Ví dụ, đầu nguồn hoặc nguồn của một con sông lớn có thể nằm ở một quốc gia khác với quốc gia mà dòng sông chảy qua. Không có gì đảm bảo rằng nguồn nước sông sẽ được bảo vệ để đáp ứng nhu cầu tài nguyên ở hạ nguồn. Ngoài ra, cách thức quản lý tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng trực tiếp đến các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác. Chặt phá một khu rừng gần một con sông, ví dụ, làm tăng xói mòn, mặt đất bị xói mòn, và có thể dẫn đến lũ lụt. Đất và bùn cát trên sông bị xói mòn làm ảnh hưởng xấu đến nhiều sinh vật như cá và các loài thực vật thủy sinh quan trọng cần nước ngọt sạch, sạch để tồn tại.
Which sentence below is NOT correct?
Tạm dịch: Câu nào dưới đây KHÔNG đúng?
A. Tranh cãi thường xung quanh cách sử dụng tài nguyên, hoặc được phân bổ và cho ai.
B. Một con sông có thể cung cấp nước cho tưới tiêu nông nghiệp, môi trường sống cho cá và thủy điện cho một nhà máy
C. Phương pháp bảo tồn ngẫu nhiên quan tâm đến con sông để sử dụng trong tương lai.
D. Nông dân, ngư dân và các nhà lãnh đạo ngành công nghiệp cạnh tranh để được tiếp cận tự do con sông này.
Thông tin: Controversy frequently surrounds how a resource should be used, or allocated, and for whom. For example, a river may supply water for agricultural irrigation, habitat for fish, and water-generated electricity for a factory. Farmers, fishers, and industry leader vie for unrestricted access to this river, but such freedom could destroy the resource, and conservation methods are necessary to protect the river for future use.
When do conflicts get worse ?
Tạm dịch: Khi nào xung đột trở nên tồi tệ hơn?
A. khi thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên tăng lên trong các tính năng của nhu cầu ngày càng tăng từ một dân số gia tăng.
B. khi một nguồn tài nguyên thiên nhiên vượt qua biên giới chính trị
C. khi tự do có thể phá hủy tài nguyên.
D. khi đất và bùn cát bị xói mòn ảnh hưởng đến nhiều sinh vật.
Thông tin: Conflicts worsen when a natural resource crosses political boundaries.