Kiểm tra – Unit 10

Câu 1 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

reserve /rɪˈzɜːv/

conserve  /kənˈsɜːv/

preserve /prɪˈzɜːv/

desert /ˈdezət/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2

Câu 2 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

awareness /əˈweənəs/

financial  /faɪˈnænʃl/

exotic /ɪɡˈzɒtɪk/

biosphere /ˈbaɪəʊsfɪə(r)/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2

Câu 3 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

diversity /daɪˈvɜːsəti/

ecology /iˈkɒlədʒi/

eco-friendly /ˌiːkəʊˈfrendli/

remarkable /rɪˈmɑːkəbl/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2

Câu 4 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

sustainable /səˈsteɪnəbl/

beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/

environment /ɪnˈvaɪrənmənt/

traditional /trəˈdɪʃənl/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2

Câu 5 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

cultural /ˈkʌltʃərəl/

national  /ˈnæʃnəl/

numerous /ˈnjuːmərəs/

fantastic /fænˈtæstɪk/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1

Câu 6 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

cultural /ˈkʌltʃərəl/

national  /ˈnæʃnəl/

numerous /ˈnjuːmərəs/

fantastic /fænˈtæstɪk/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1

Câu 7 Trắc nghiệm

 In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting (10)______animals.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

wild (adj): hoang dã

natural (adj): tự nhiên

loose (adj): lỏng

free (adj): tự do

=> In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting wild animals.

Tạm dịch: Trong rừng, họ phải dập tắt đám cháy và giấu kín thực phẩm để tránh thu hút động vật hoang dã.

Mặc dù một số nhóm người đã luôn luôn sống ngoài trời trong lều, cắm trại như chúng ta biết ngày nay chỉ bắt đầu được phổ biến khoảng 50 năm trước đây. Sự gia tăng trong việc sử dụng xe hơi và cải tiến trong thiết bị cắm trại đã cho phép nhiều người đi du lịch xa hơn vào nông thôn và ở lại đó thoải mái hơn. Nhiều người cắm trại thích ở một mình trong những khu vực yên tĩnh, vì vậy họ lấy lều và thức ăn của họ và đi bộ hoặc đạp xe vào rừng hoặc núi. Những người khác, thích được ở gần mọi người, lái xe đến một khu cắm trại công cộng hoặc tư nhân có các tiện nghi hiện đại, như tắm nước nóng và bể bơi. Cho dù người cắm trại ở một mình trên núi hay trên một khu vực đông đúc, họ nên nhớ giữ cho khu vực này sạch sẽ và ngăn nắp. Trong rừng, họ phải dập tắt đám cháy và giấu kín thực phẩm để tránh thu hút động vật hoang dã.
Câu 8 Trắc nghiệm

Whether campers are alone  in the mountains or on a busy site, they should remember to (9)_____the area clean and tidy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

remain (v): duy trì

stay (v): ở

keep (v): giữ

let (v): cho phép

=> Whether campers are alone  in the mountains or on a busy site, they should remember to keep the area clean and tidy.

Tạm dịch: Cho dù người cắm trại ở một mình trên núi hay trên một khu vực đông đúc, họ nên nhớ giữ cho khu vực này sạch sẽ và ngăn nắp.

Câu 9 Trắc nghiệm

Whether campers are (8)______in the mountains or on a busy site

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

lonely (adj): cô đơn (buồn vì không có bạn bè)

single (adj): độc thân

separate (adj): riêng lẻ

alone (adj): một mình (không đứng trước danh từ)

=> Whether campers are alone in the mountains or on a busy site

Tạm dịch: Cho dù người cắm trại ở một mình trên núi hay trên một khu vực đông đúc

Câu 10 Trắc nghiệm

Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite which has up-to-date facilities, (7)_______hot showers and swimming pools.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

such as = like: ví dụ như

=> Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite which has up-to-date facilities, like hot showers and swimming pools.

Tạm dịch: Những người khác, thích được ở gần mọi người, lái xe đến một khu cắm trại công cộng hoặc tư nhân mà có các tiện nghi hiện đại, như tắm nước nóng và bể bơi.

Câu 11 Trắc nghiệm

Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite (6)___has up-to-date facilities

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ở đây cụm từ cần thay thế là “a public or privately-owned campsite” (khu vực cắm trại công cộng hoặc tư nhân)

=> Sử dụng trạng từ quan hệ “which” để thay thế cho cụm từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ: which has up-to-date facilities.

=> Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite which has up-to-date facilities

Tạm dịch: Những người khác, thích ở gần mọi người hơn, lái xe đến một khu cắm trại công cộng hoặc tư nhân mà có các cơ sở hiện đại

Câu 12 Trắc nghiệm

… so they (5)_____their tent and food and walk or cycle into the forests or the mountains.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

take (v): mang cái gì từ điểm này đến điểm khác

make (v): làm cái gì

pick (v): chọn, hái

do (v): làm gì

=> … so they take their tent and food and walk or cycle into the forests or the mountains.

Tạm dịch: … để họ lấy lều và thức ăn và đi bộ hoặc đạp xe vào rừng hoặc núi.

Câu 13 Trắc nghiệm

Many campers like to be (4)______themselves in quiet areas …

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

to be by oneself = alone: một mình

=> Many campers like to be by themselves in quiet areas …

Tạm dịch: Nhiều người cắm trại thích ở một nơi yên tĩnh

Câu 14 Trắc nghiệm

The increase in the use of cars and improvements in camping equipment have allowed more people to travel longer (3)________into the countryside and to stay there in greater comfort.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

way (n): đường

direction (n): hướng

voyage (n): chuyến đi biển

distance (n): khoảng cách

=> The increase in the use of cars and improvements in camping equipment have allowed more people to travel longer distances  into the countryside and to stay there in greater comfort.

Tạm dịch: Sự gia tăng trong việc sử dụng xe hơi và cải tiến trong thiết bị cắm trại đã cho phép nhiều người đi du lịch xa hơn vào nông thôn và ở lại đó thoải mái hơn.

Câu 15 Trắc nghiệm

The increase in the use of cars and improvements in camping (2)_____have allowed more people to travel …

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

tool (n): công cụ

baggage (n): hành lý

equipment (n): trang thiết bị

property (n): tài sản

=> The increase in the use of cars and improvements in camping equipment have allowed more people to travel …

Tạm dịch: Sự gia tăng trong việc sử dụng xe hơi và cải tiến trong thiết bị cắm trại đã cho phép nhiều người đi du lịch …

Câu 16 Trắc nghiệm

Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be (1)____about 50 years ago.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

famous (adj): nổi tiếng

popular (adj): phổ biến

favorite (adj): yêu thích

current (adj): hiện hành

=> Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be popular about 50 years ago.

Tạm dịch: Mặc dù một số nhóm người đã luôn luôn sống ngoài trời trong lều, cắm trại như chúng ta biết ngày nay chỉ bắt đầu được phổ biến khoảng 50 năm trước đây.

Câu 17 Trắc nghiệm

Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be (1)____about 50 years ago.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

famous (adj): nổi tiếng

popular (adj): phổ biến

favorite (adj): yêu thích

current (adj): hiện hành

=> Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be popular about 50 years ago.

Tạm dịch: Mặc dù một số nhóm người đã luôn luôn sống ngoài trời trong lều, cắm trại như chúng ta biết ngày nay chỉ bắt đầu được phổ biến khoảng 50 năm trước đây.

Câu 18 Trắc nghiệm

What is the passage above mainly about?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tạm dịch: Đoạn văn trên chủ yếu nói về?

A. Xung đột bảo tồn

B. Thủy lợi nông nghiệp

C. Đầu nguồn của một con sông lớn

D. Thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên

Thông tin: Conservation conflicts arise when natural-resource shortages develop in the face of steadily increasing demands from a growing human population.

Conflicts worsen when a natural resource crosses political boundaries.

(Hai câu đầu tiên của mỗi đoạn văn)

Xung đột bảo tồn phát sinh khi thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên ngày càng trầm trọng hơn do nhu cầu ngày càng tăng từ dân số ngày càng tăng. Tranh cãi thường xuyên xung quanh cách sử dụng tài nguyên, hoặc phân bổ và cho ai. Ví dụ, một con sông có thể cung cấp nước cho tưới tiêu nông nghiệp, môi trường sống cho cá và thủy điện cho một nhà máy. Nông dân, ngư dân và lãnh đạo ngành công nghiệp cạnh tranh để được tiếp cận không hạn chế với dòng sông này, nhưng sự tự do đó có thể phá hủy tài nguyên và các phương pháp bảo tồn là cần thiết để bảo vệ sông trong tương lai.

Xung đột tồi tệ hơn khi tài nguyên thiên nhiên vượt qua ranh giới chính trị. Ví dụ, đầu nguồn hoặc nguồn của một con sông lớn có thể nằm ở một quốc gia khác với quốc gia mà dòng sông chảy qua. Không có gì đảm bảo rằng nguồn nước sông sẽ được bảo vệ để đáp ứng nhu cầu tài nguyên ở hạ nguồn. Ngoài ra, cách thức quản lý tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng trực tiếp đến các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác. Chặt phá một khu rừng gần một con sông, ví dụ, làm tăng xói mòn, mặt đất bị xói mòn, và có thể dẫn đến lũ lụt. Đất và bùn cát trên sông bị xói mòn làm ảnh hưởng xấu đến nhiều sinh vật như cá và các loài thực vật thủy sinh quan trọng cần nước ngọt sạch, sạch để tồn tại.

Câu 19 Trắc nghiệm

Which sentence below is NOT correct?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tạm dịch: Câu nào dưới đây KHÔNG đúng?

A. Tranh cãi thường xung quanh cách sử dụng tài nguyên, hoặc được phân bổ và cho ai.

B. Một con sông có thể cung cấp nước cho tưới tiêu nông nghiệp, môi trường sống cho cá và thủy điện cho một nhà máy

C. Phương pháp bảo tồn ngẫu nhiên quan tâm đến con sông để sử dụng trong tương lai.

D. Nông dân, ngư dân và các nhà lãnh đạo ngành công nghiệp cạnh tranh để được tiếp cận tự do con sông này.

Thông tin: Controversy frequently surrounds how a resource should be used, or allocated, and for whom. For example, a river may supply water for agricultural irrigation, habitat for fish, and water-generated electricity for a factory. Farmers, fishers, and industry leader vie for unrestricted access  to this river, but such freedom could destroy the resource, and conservation methods are necessary to protect the river for future use.

Câu 20 Trắc nghiệm

When do conflicts get worse ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tạm dịch: Khi nào xung đột trở nên tồi tệ hơn?

A. khi thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên tăng lên trong các tính năng của nhu cầu ngày càng tăng từ một dân số gia tăng.

B. khi một nguồn tài nguyên thiên nhiên vượt qua biên giới chính trị

C. khi tự do có thể phá hủy tài nguyên.

D. khi đất và bùn cát bị xói mòn ảnh hưởng đến nhiều sinh vật.

Thông tin: Conflicts worsen when a natural resource crosses political boundaries.