Choose the best answer.
If you spoke more slowly, he _____ you.
Nhận thấy mệnh đề If chia ở thì quá khứ => giả thuyết không có thật ở hiện tai)
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V_past+O, S+would+V_infi)
=> If you spoke more slowly, he would understand you.
Tạm dịch: Nếu bạn nói chậm hơn, anh ấy sẽ hiểu bạn.
Choose the best option to complete the following sentences.
Do you think there would be less conflict in the world if all people __________ the same language?
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều giả định trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V-ed/ V2, S + would/ could/ might + V-inf (nguyên thể)
=> Do you think there would be less conflict in the world if all people spoke the same language?
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng sẽ có ít xung đột hơn trên thế giới nếu tất cả mọi người đều nói cùng một ngôn ngữ không?
Choose the best answer.
If I _____ you, I ____ learn one more language.
Cụm từ: If I were you (nếu tôi là bạn, giả thuyết không có thật ở hiện tai)
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi
=> If I were you, I would learn one more language.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học thêm một ngôn ngữ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
I think you _____ regret if you _____ to give up hope. Fortunately, you did right thing.
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, câu giả định 1 tình huống không có thật ở hiện tại. (Fortunately, you did right thing.)
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại II: S+would + V + if S + V (quá khứ đơn)
=> I think you would regret if you decided to give up hope. Fortunately, you did right thing.
Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn sẽ hối hận nếu bạn quyết định từ bỏ hy vọng. Thật may là bạn đã làm điều đúng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
If she ____ more, she ____ not be overweight now.
Now (hiện tại), câu đã cho chỉ một giả thuyết không có thật ở hiện tai
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: S+would+V_infi if+S+V-ed
=> If she exercised more, she would not be overweight now.
Tạm dịch: Nếu cô ấy tập thể dục nhiều hơn, bây giờ cô ấy sẽ không bị thừa cân.
Choose the best answer.
I think that if you _____ in his shoes, you ______ in the same way.
Xét ngữ nghĩa của câu: nếu bạn ở trong hoàn cảnh của anh ấy => giả định không có thật ở hiện tại => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S+ V-ed, S+would+V_infi
=> I think that if you were in his shoes, you would react in the same way.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng nếu bạn ở trong hoàn cảnh của anh ấy, bạn sẽ phản ứng theo cách tương tự.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
If she _____ Chinese, I believe that she _____ it very well. However, she doesn’t pay any attention to it.
Câu giả định về một điều không có thật ở hiện tại (However, she doesn’t pay any attention to it.) => sử dụng câu điều kiện loại II
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If+S+V-ed, S would + V_infi
=> She liked Chinese, I believe that she would learn it very well. However, she doesn’t pay any attention to it.
Tạm dịch: Cô ấy thích tiếng Trung, tôi tin rằng cô ấy sẽ học nó rất tốt. Tuy nhiên, cô không chú ý đến nó.
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
Lisa would find the milk if she (look)
for it in the fridge.
Lisa would find the milk if she (look)
for it in the fridge.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: looked
=> Lisa would find the milk if she looked for it in the fridge.
Tạm dịch: Lisa sẽ tìm thấy sữa nếu cô ấy tìm nó trong tủ lạnh.
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
I (call)
the police if I were you.
I (call)
the police if I were you.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: would call
=> I would call the police if I were you.
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu tôi là bạn.
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
Because he doesn’t leave immediately, I call a policeman.
If he left immediately, I wouldn’t call a policeman.
If he left immediately, I wouldn’t call a policeman.
If he left immediately, I wouldn’t call a policeman.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
(Thực tế: Anh ấy không rời khỏi ngay lập tức >< Giả định: Nếu anh ấy rời khỏi ngay lập tức)
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
=> Câu B, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Bởi vì anh ta không rời đi ngay lập tức, tôi gọi một cảnh sát.
A. Nếu anh ta rời đi ngay lập tức, tôi đã không gọi cảnh sát.
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
Today isn’t Sunday, so the pupils can’t go swimming.
If today were Sunday, the pupils could go swimming.
If today were Sunday, the pupils could go swimming.
If today were Sunday, the pupils could go swimming.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
(Thực tế: Hôm nay không phải là Chủ nhật >< Giả định: Nếu hôm nay là Chủ nhật)
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
=> Câu B, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Hôm nay không phải là Chủ nhật, vì vậy học sinh không thể đi bơi.
A. Nếu hôm nay là Chủ nhật, học sinh có thể đi bơi.
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
You would hear my explanation if you (not talk)
so much.
You would hear my explanation if you (not talk)
so much.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: did not talk
=> You would hear my explanation if you did not talk so much.
Tạm dịch: Bạn sẽ nghe được lời giải thích của tôi nếu bạn không nói nhiều như thế.
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
I would repair the roof myself if I (have)
a long ladder.
I would repair the roof myself if I (have)
a long ladder.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: had
=> I would repair the roof myself if I had a long ladder.
Tạm dịch: Tôi sẽ tự sửa chữa mái nhà nếu tôi có một chiếc thang dài.
Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
Jane likes living in a city. She wouldn't be happy if she _______ in the country.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Công thức: If + S + Ved/V2 (were), S + would/could + V(dạng nguyên thể).
=> Jane likes living in a city. She wouldn't be happy if she lived in the country.
Tạm dịch: Jane thích sống ở thành phố. Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy sống ở nông thôn.
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
If you spoke louder, your classmates (understand)
you.
If you spoke louder, your classmates (understand)
you.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: would understand
=> If you spoke louder, your classmates would understand you.
Tạm dịch: Nếu bạn nói to hơn, bạn học của bạn sẽ hiểu bạn.
Choose the best answer to complete each sentence.
If I were you, I ______your partners.
would apologize
would apologize
would apologize
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
=> If I were you, I would apologize your partners.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ xin lỗi đối tác của bạn.
Choose the best answer to complete each sentence.
I can’t decide what to do. What would you do if you ______ in my position?
were
were
were
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
=> I can't decide what to do. What would you do if you were in my position ?
Tạm dịch: Tôi không thể quyết định phải làm gì. Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở vị trí của tôi?
Choose the best answer to each of the following questions.
If tourists _____ rubbish in the river, the water would be cleaner.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động, sự việc không có thật ở hiện tại.
Công thức: If + S + didn’t + V (nguyên thể), S + would + V (nguyên thể)
=> If tourists didn’t throw rubbish in the river, the water would be cleaner.
Tạm dịch: Nếu khách du lịch không vứt rác xuống sông, nước sông sẽ sạch hơn.
Choose the best answer to each of the following questions.
I have a test to take tomorrow morning. If I ____ free time, I ______ to Ba Vi National Park.
Câu điều kiện loại 2 dùng diễn tả việc không thể xảy ra trong hiện tại.
Cấu trúc: If S + V ed/2, S + would/could V (nguyên thể).
I have a test to take tomorrow morning. If I had free time, I would go to Ba Vi National Park.
Tạm dịch: Tôi có một bài kiểm tra làm vào sáng mai. Nếu tôi mà có thời gian rảnh thì tôi đã đến vườn quốc gia Ba Vì.
Choose the best answer to each of the following questions.
Can you imagine what____________ if the air ____________ polluted entirely?
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Công thức: If S + Ved/ V2, S + would/could (not) + V
=> Can you imagine what would happen if the air were polluted entirely?
Tạm dịch: Bạn có thể tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả không khí bị ô nhiễm?