Reading đọc hiểu: Travel and Tourism
Sách tiếng anh i-Learn Smart World
Read the following passage and choose the best answer to each question.
As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.
One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.
International visitors to Viet Nam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.
In addition, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.
An eco tour to the region of ethnic minorities is very valuable because tourists _______.
Tạm dịch: Một tour du lịch sinh thái đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số là rất có giá trị vì khách du lịch _______.
A. có du lịch một chuyến đến núi đá vôi Cao Bằng - Bắc Kạn
B. có thể học tập tục nhuộm vải bằng cách sử dụng thực vật đặc hữu để sản xuất thổ cẩm
C. có thể làm thuyền truyền thống bằng gỗ quý hiếm được thu thập trong rừng
D. có thể hiểu được các khía cạnh của văn hóa và truyền thống
Thông tin: These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places.
Tạm dịch: Những cộng đồng người này có sự am hiểu sâu sắc về những lễ hội truyền thống, trồng trọt và phong tục sử dụng đất, lối sống truyền thống và những sản phẩm thủ công, những địa điểm lịch sử.
=> An eco tour to the region of ethnic minorities is very valuable because tourists can understand the aspects of cultures and traditions.
Read the following passage and choose the best answer to each question.
As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.
One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.
International visitors to Viet Nam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.
In addition, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.
Ecotourism can bring all the following benefits EXCEPT_______.
Tạm dịch: Du lịch sinh thái có thể mang lại tất cả những lợi ích sau đây NGOẠI TRỪ ________.
A. duy trì bản sắc văn hóa
B. tạo cơ hội tìm hiểu về phong tục truyền thống
C. thiết lập nhiều công viên quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
D. giới thiệu văn hóa các dân tộc thiểu số cho khách du lịch nước ngoài
Thông tin: As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
Tạm dịch: Vì hầu hết những địa điểm sinh thái được định cư bởi những người dân tộc thiểu số, qui tắc "khuyến khích tham gia vào hoạt động du lịch sinh thái" nên vừa tạo ra thu nhập vừa giúp duy trì văn hóa. Những cộng đồng người này có sự am hiểu sâu sắc về những lễ hội truyền thống, trồng trọt và phong tục sử dụng đất, lối sống truyền thống và những sản phẩm thủ công, những địa điểm lịch sử. Ví dụ như 1 chuyến đi đến vùng núi đá vôi của Cao Bằng - Bắc Kan không chỉ có giá trị đối với du lịch hồ Ba Bể mà còn cung cấp cơ hội học hỏi về phong tục trồng trọt, nghề nhuộn sử dụng cây cối để tạo ra gấm vóc và phong tục tự làm thuyền từ những cây gỗ quý giá trong rừng.
=> Ecotourism can bring all the following benefits EXCEPT establishing more national parks and nature reserves.
Read the following passage and choose the best answer to each question.
As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.
One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.
International visitors to Viet Nam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.
In addition, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.
Tourist guides who lack environmental knowledge can’t_______.
Tạm dịch: Hướng dẫn viên du lịch thiếu kiến thức về môi trường không thể _______.
A. làm cho khách du lịch tiếp cận tất cả các thông tin môi trường hoặc các hoạt động văn hóa địa phương
B. đưa du khách đến Vịnh Hạ Long, một di sản thế giới với giá trị môi trường to lớn
C. nhận sách hướng dẫn du lịch sinh thái đặc biệt dành cho họ
D. làm cho các dân tộc thiểu số hiểu biết sâu sắc về các lễ hội truyền thống của họ
Thông tin: One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities.
Tạm dịch:
Một nghiên cứu cho thấy 90% hướng dẫn viên du lịch sinh thái thiếu kiến thức về môi trường về hệ thực vật, động vật và tài nguyên thiên nhiên trong khu vực và 88% sử dụng các sách hướng dẫn du lịch sinh thái được viết riêng cho họ. Một minh họa về khả năng bị lãng phí do thiếu đào tạo này là Vịnh Hạ Long, một di sản thế giới có giá trị môi trường to lớn - rạn san hô, núi đá vôi, hàng ngàn loài động thực vật đa dạng sinh học cao, và bản sắc văn hóa phong phú. Nhưng khách du lịch ở Vịnh Hạ Long hiện chỉ đến thăm Vịnh và một số hang động, không truy cập thông tin môi trường hoặc các hoạt động văn hóa địa phương.
=> Tourist guides who lack environmental knowledge can’t make tourists access all environmental information or local cultural activities.
Read the following passage and choose the best answer to each question.
As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.
One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.
International visitors to Viet Nam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.
In addition, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.
In order to develop ecotourism, local communities should _______.
Tạm dịch: Để phát triển du lịch sinh thái, cộng đồng địa phương nên _______.
A. phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên
B. tham gia vào tất cả các khía cạnh của du lịch sinh thái
C. thay đổi lối sống đặc biệt của họ
D. chia sẻ lợi ích kinh tế của du lịch sinh thái
Thông tin: In addition, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.
Tạm dịch:
Ngoài ra, người dân địa phương vẫn sống trong nghèo đói, cuộc sống của họ gắn liền với tài nguyên thiên nhiên. Những lợi ích kinh tế của du lịch sinh thái cần được chia sẻ với họ, nhưng điều này sẽ không xảy ra nếu không có sự tham gia của cộng đồng.
=> In order to develop ecotourism, local communities should share the economic benefits of ecotourism.
Read the following passage and choose the best answer to each question.
As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.
One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.
International visitors to Viet Nam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.
In addition, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.
The word “distinctive” in paragraph 4 is closest in meaning to_______.
distinctive (adj): đặc biệt, khác biệt
staying the same for a long time: giữ nguyên trong một khoảng thời gian dài
easily understood: được hiểu một cách dễ dàng
clearly different from others: khác biệt rõ ràng so với những cái còn lại
close to nature: gần gũi với thiên nhiên
=> distinctive = clearly different from others
Vì hầu hết các điểm du lịch sinh thái tiềm năng là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số, nguyên tắc “khuyến khích cộng đồng tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái” nên vừa tạo thu nhập và giúp duy trì bản sắc văn hóa. Những cộng đồng này có một sự hiểu biết sâu sắc về các lễ hội truyền thống, trồng trọt và phong tục sử dụng đất, lối sống truyền thống và thủ công mỹ nghệ, và những địa điểm lịch sử. Ví dụ, một chuyến đi đến núi đá vôi Cao Bằng - Bắc Kạn có giá trị không chỉ đối với hồ Ba Bể mà còn là cơ hội để tìm hiểu về phong tục trồng trọt, nhuộm vải bằng cách sử dụng những loài thực vật địa phương để sản xuất thổ cẩm và thuyền thủ công truyền thống từ gỗ quý thu được trong rừng.
Bởi vì du lịch sinh thái là quan trọng đối với giáo dục môi trường, duy trì văn hóa bản địa, và phát triển kinh tế địa phương, cần thiết phải có sự đầu tư và khuyến khích của chính phủ.
Một nghiên cứu cho thấy 90% hướng dẫn viên du lịch sinh thái thiếu kiến thức về môi trường, hệ thực vật, động vật và tài nguyên thiên nhiên trong khu vực và 88% phải nhờ vào sách hướng dẫn du lịch sinh thái đặc biệt dành cho họ. Một minh chứng về tiềm năng lãng phí do thiếu đào tạo này là Vịnh Hạ Long, một di sản thế giới có giá trị môi trường rất lớn - rạn san hô, núi đá vôi, hàng ngàn loài thực vật và động vật có tính đa dạng sinh học cao và bản sắc văn hóa phong phú. Nhưng khách du lịch ở Vịnh Hạ Long hiện nay chỉ ghé thăm Vịnh và một số hang động, không tiếp cận thông tin môi trường hoặc các hoạt động văn hóa địa phương. Nhìn chung, tiềm năng đầy đủ của du lịch sinh thái vẫn chưa đạt được.
Khách quốc tế đến Việt Nam thường thích viếng thăm các làng dân tộc thiểu số để quan sát văn hóa, gặp gỡ người dân địa phương và tham gia vào các hoạt động truyền thống. Các dân tộc thiểu số sống trong hoặc gần khu bảo tồn thiên nhiên duy trì lối sống đặc biệt, bản sắc văn hóa và phong tục truyền thống. Những tính năng này là một phần của giá trị thực sự của du lịch sinh thái. Tuy nhiên, người dân địa phương không tham gia nhiều vào du lịch sinh thái.
Ngoài ra, người dân địa phương vẫn sống trong nghèo đói, cuộc sống của họ gắn liền với tài nguyên thiên nhiên. Lợi ích kinh tế của du lịch sinh thái cần phải được chia sẻ với họ, nhưng điều này sẽ không xảy ra nếu không có sự tham gia của cộng đồng.
Read the passage and answer the questions that follow.
Earth Hour is an annual global campaign that encourages people and businesses around the world to switch off electricity at the same time for one hour at the end of March. Organised by the World Wide Fund for Nature (WWF), Earth Hour started in Australia in 2007 when 2.2 million people in the city of Sydney turned off all non-essential lights for 60 minutes. Since then it has grown to a massive global event. In 2013, more than 7,000 cities and towns worldwide participated in this campaign. Every year landmarks and well-known buildings around the world such as the Sydney Opera House and Harbour Bridge, the Petronas towers in Malaysia, the UK Parliament, Buckingham Palace and the Empire State Building take part and “go dark” for Earth Hour. Therefore, Earth Hour has been a symbolic event to make people think about the problems of climate change and show their commitment to protect the planet.
(Adapted from “Earth Hour” by British Council)
The passage is mainly about __________.
Đoạn văn chủ yếu nói về __________.
A. một cuộc cạnh tranh toàn cầu để tiết kiệm năng lượng của Trái đất
B. một sự kiện trên toàn thế giới để giúp bảo vệ hành tinh
C. một hoạt động của người dân Sydney sẽ diễn ra vào tháng 3
Thông tin: Earth Hour is an annual global campaign that encourages people and businesses around the world to switch off electricity at the same time for one hour at the end of March. (topic sentence)
Tạm dịch: Giờ Trái đất là một chiến dịch toàn cầu thường niên nhằm khuyến khích người dân và doanh nghiệp trên toàn thế giới tắt điện đồng thời trong một giờ vào cuối tháng Ba. (câu chủ đề)
Read the passage and answer the questions that follow.
Earth Hour is an annual global campaign that encourages people and businesses around the world to switch off electricity at the same time for one hour at the end of March. Organised by the World Wide Fund for Nature (WWF), Earth Hour started in Australia in 2007 when 2.2 million people in the city of Sydney turned off all non-essential lights for 60 minutes. Since then it has grown to a massive global event. In 2013, more than 7,000 cities and towns worldwide participated in this campaign. Every year landmarks and well-known buildings around the world such as the Sydney Opera House and Harbour Bridge, the Petronas towers in Malaysia, the UK Parliament, Buckingham Palace and the Empire State Building take part and “go dark” for Earth Hour. Therefore, Earth Hour has been a symbolic event to make people think about the problems of climate change and show their commitment to protect the planet.
(Adapted from “Earth Hour” by British Council)
The word “non-essential” in the second sentence can be best replaced by __________.
Từ “non-essential” trong câu thứ hai có thể được thay thế bằng __________.
non-essential (adj) không cần thiết, quan trọng
A. không cần thiết
B. vô ích
C. không sử dụng
=> non-essential = unnecessary
Read the passage and answer the questions that follow.
Earth Hour is an annual global campaign that encourages people and businesses around the world to switch off electricity at the same time for one hour at the end of March. Organised by the World Wide Fund for Nature (WWF), Earth Hour started in Australia in 2007 when 2.2 million people in the city of Sydney turned off all non-essential lights for 60 minutes. Since then it has grown to a massive global event. In 2013, more than 7,000 cities and towns worldwide participated in this campaign. Every year landmarks and well-known buildings around the world such as the Sydney Opera House and Harbour Bridge, the Petronas towers in Malaysia, the UK Parliament, Buckingham Palace and the Empire State Building take part and “go dark” for Earth Hour. Therefore, Earth Hour has been a symbolic event to make people think about the problems of climate change and show their commitment to protect the planet.
(Adapted from “Earth Hour” by British Council)
The word “it” in the third sentence refers to __________.
Từ “it” trong câu thứ ba đề cập đến __________.
A. thành phố Sydney
B. một sự kiện toàn cầu
C. Giờ Trái đất
Thông tin: Organised by the World Wide Fund for Nature (WWF), Earth Hour started in Australia in 2007 when 2.2 million people in the city of Sydney turned off all non-essential lights for 60 minutes. Since then it has grown to a massive global event.
Tạm dịch: Được tổ chức bởi Quỹ Thiên nhiên Thế giới (WWF), Giờ Trái đất bắt đầu ở Úc vào năm 2007 khi 2,2 triệu người ở thành phố Sydney tắt tất cả các đèn không cần thiết trong 60 phút. Kể từ đó nó đã phát triển thành một sự kiện toàn cầu lớn.
Read the passage and answer the questions that follow.
Earth Hour is an annual global campaign that encourages people and businesses around the world to switch off electricity at the same time for one hour at the end of March. Organised by the World Wide Fund for Nature (WWF), Earth Hour started in Australia in 2007 when 2.2 million people in the city of Sydney turned off all non-essential lights for 60 minutes. Since then it has grown to a massive global event. In 2013, more than 7,000 cities and towns worldwide participated in this campaign. Every year landmarks and well-known buildings around the world such as the Sydney Opera House and Harbour Bridge, the Petronas towers in Malaysia, the UK Parliament, Buckingham Palace and the Empire State Building take part and “go dark” for Earth Hour. Therefore, Earth Hour has been a symbolic event to make people think about the problems of climate change and show their commitment to protect the planet.
(Adapted from “Earth Hour” by British Council)
Earth Hour was first ognanised in __________.
Giờ Trái đất được tổ chức lần đầu tiên vào năm __________.
A. Malaysia
B. Úc
C. Vương quốc Anh
Thông tin: Organised by the World Wide Fund for Nature (WWF), Earth Hour started in Australia in 2007 when 2.2 million people in the city of Sydney turned off all non-essential lights for 60 minutes.
Tạm dịch: Được tổ chức bởi Quỹ Thiên nhiên Thế giới (WWF), Giờ Trái đất bắt đầu ở Úc vào năm 2007 khi 2,2 triệu người ở thành phố Sydney tắt tất cả các đèn không cần thiết trong 60 phút.
Read the passage and answer the questions that follow.
Earth Hour is an annual global campaign that encourages people and businesses around the world to switch off electricity at the same time for one hour at the end of March. Organised by the World Wide Fund for Nature (WWF), Earth Hour started in Australia in 2007 when 2.2 million people in the city of Sydney turned off all non-essential lights for 60 minutes. Since then it has grown to a massive global event. In 2013, more than 7,000 cities and towns worldwide participated in this campaign. Every year landmarks and well-known buildings around the world such as the Sydney Opera House and Harbour Bridge, the Petronas towers in Malaysia, the UK Parliament, Buckingham Palace and the Empire State Building take part and “go dark” for Earth Hour. Therefore, Earth Hour has been a symbolic event to make people think about the problems of climate change and show their commitment to protect the planet.
(Adapted from “Earth Hour” by British Council)
Earth Hour is held to raise awareness about __________.
Giờ Trái đất được tổ chức nhằm nâng cao nhận thức về __________.
A. thiếu điện
B. vấn đề của các địa danh nổi tiếng
C. một loại vấn đề môi trường
Thông tin: Earth Hour has been a symbolic event to make people think about the problems of climate change and show their commitment to protect the planet.
Tạm dịch: Giờ Trái đất là một sự kiện mang tính biểu tượng để mọi người suy nghĩ về các vấn đề của biến đổi khí hậu và thể hiện cam kết bảo vệ hành tinh.
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Conservation conflicts arise when natural-resource shortages develop in the face of steadily increasing demands from a growing human population. Controversy frequently surrounds how a resource should be used, or allocated, and for whom. For example, a river may supply water for agricultural irrigation, habitat for fish, and water-generated electricity for a factory. Farmers, fishers, and industry leader vie for unrestricted access to this river, but such freedom could destroy the resource, and conservation methods are necessary to protect the river for future use.
Conflicts worsen when a natural resource crosses political boundaries. For example, the headwaters, or source, of a major river may be located in a different country than the country through which the river flows. There is no guarantee that the river source will be protected to accommodate resource needs downstream. In addition, the way in which one natural resource is managed has a direct effect upon other natural resources. Cutting down a forest near a river, for instance, increases erosion, the wearing away of topsoil, and can lead to flooding. Eroded soil and silt cloud the river adversely affect many organisms such as fish and important aquatic plants that require clean, clear freshwater for survival.
What does “supply” in line 3 mean?
supply (v): cung cấp
cover (v): bao phủ
provide (v): cung cấp
make up for = compensate for: đền bù
=> provide = supply
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Conservation conflicts arise when natural-resource shortages develop in the face of steadily increasing demands from a growing human population. Controversy frequently surrounds how a resource should be used, or allocated, and for whom. For example, a river may supply water for agricultural irrigation, habitat for fish, and water-generated electricity for a factory. Farmers, fishers, and industry leader vie for unrestricted access to this river, but such freedom could destroy the resource, and conservation methods are necessary to protect the river for future use.
Conflicts worsen when a natural resource crosses political boundaries. For example, the headwaters, or source, of a major river may be located in a different country than the country through which the river flows. There is no guarantee that the river source will be protected to accommodate resource needs downstream. In addition, the way in which one natural resource is managed has a direct effect upon other natural resources. Cutting down a forest near a river, for instance, increases erosion, the wearing away of topsoil, and can lead to flooding. Eroded soil and silt cloud the river adversely affect many organisms such as fish and important aquatic plants that require clean, clear freshwater for survival.
Which word in the reading means “living or growing in, or relating to water” ?
living or growing in, or relating to water: sống hoặc phát triển trong hoặc liên quan đến nước
agricultural (n): (thuộc) nông nghiệp
major (adj): quan trọng
fresh (adj): tươi sạch
aquatic (adj): sống hoặc phát triển trong hoặc liên quan đến nước
=> aquatic = living or growing in, or relating to water
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Conservation conflicts arise when natural-resource shortages develop in the face of steadily increasing demands from a growing human population. Controversy frequently surrounds how a resource should be used, or allocated, and for whom. For example, a river may supply water for agricultural irrigation, habitat for fish, and water-generated electricity for a factory. Farmers, fishers, and industry leader vie for unrestricted access to this river, but such freedom could destroy the resource, and conservation methods are necessary to protect the river for future use.
Conflicts worsen when a natural resource crosses political boundaries. For example, the headwaters, or source, of a major river may be located in a different country than the country through which the river flows. There is no guarantee that the river source will be protected to accommodate resource needs downstream. In addition, the way in which one natural resource is managed has a direct effect upon other natural resources. Cutting down a forest near a river, for instance, increases erosion, the wearing away of topsoil, and can lead to flooding. Eroded soil and silt cloud the river adversely affect many organisms such as fish and important aquatic plants that require clean, clear freshwater for survival.
When do conflicts get worse ?
Tạm dịch: Khi nào xung đột trở nên tồi tệ hơn?
A. khi thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên tăng lên trong các tính năng của nhu cầu ngày càng tăng từ một dân số gia tăng.
B. khi một nguồn tài nguyên thiên nhiên vượt qua biên giới chính trị
C. khi tự do có thể phá hủy tài nguyên.
D. khi đất và bùn cát bị xói mòn ảnh hưởng đến nhiều sinh vật.
Thông tin: Conflicts worsen when a natural resource crosses political boundaries.
Tạm dịch: Mâu thuẫn càng tệ hơn khi 1 nguồn tài nguyên thiên nhiên bị di chuyển qua biên giới chính trị.
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Conservation conflicts arise when natural-resource shortages develop in the face of steadily increasing demands from a growing human population. Controversy frequently surrounds how a resource should be used, or allocated, and for whom. For example, a river may supply water for agricultural irrigation, habitat for fish, and water-generated electricity for a factory. Farmers, fishers, and industry leader vie for unrestricted access to this river, but such freedom could destroy the resource, and conservation methods are necessary to protect the river for future use.
Conflicts worsen when a natural resource crosses political boundaries. For example, the headwaters, or source, of a major river may be located in a different country than the country through which the river flows. There is no guarantee that the river source will be protected to accommodate resource needs downstream. In addition, the way in which one natural resource is managed has a direct effect upon other natural resources. Cutting down a forest near a river, for instance, increases erosion, the wearing away of topsoil, and can lead to flooding. Eroded soil and silt cloud the river adversely affect many organisms such as fish and important aquatic plants that require clean, clear freshwater for survival.
Which sentence below is NOT correct?
Tạm dịch: Câu nào dưới đây KHÔNG đúng?
A. Tranh cãi thường xung quanh cách sử dụng tài nguyên, hoặc được phân bổ và cho ai.
B. Một con sông có thể cung cấp nước cho tưới tiêu nông nghiệp, môi trường sống cho cá và thủy điện cho một nhà máy
C. Phương pháp bảo tồn ngẫu nhiên quan tâm đến con sông để sử dụng trong tương lai.
D. Nông dân, ngư dân và các nhà lãnh đạo ngành công nghiệp cạnh tranh để được tiếp cận tự do con sông này.
Thông tin: Controversy frequently surrounds how a resource should be used, or allocated, and for whom. For example, a river may supply water for agricultural irrigation, habitat for fish, and water-generated electricity for a factory. Farmers, fishers, and industry leader vie for unrestricted access to this river, but such freedom could destroy the resource, and conservation methods are necessary to protect the river for future use.
Tạm dịch:
Tranh cãi thường xoay quanh việc sử dụng tài nguyên, hoặc phân bổ chúng và dành cho ai. Ví dụ, một dòng sông có thể cung cấp nước cho tưới tiêu nông nghiệp, môi trường sống cho cá và điện tạo ra nước cho một nhà máy. Nông dân, ngư dân và lãnh đạo ngành công nghiệp tranh giành quyền sử dụng không hạn chế dòng sông này, nhưng sự tự do đó có thể phá hủy tài nguyên, và các phương pháp bảo tồn là cần thiết để bảo vệ dòng sông này trong tương lai.
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Conservation conflicts arise when natural-resource shortages develop in the face of steadily increasing demands from a growing human population. Controversy frequently surrounds how a resource should be used, or allocated, and for whom. For example, a river may supply water for agricultural irrigation, habitat for fish, and water-generated electricity for a factory. Farmers, fishers, and industry leader vie for unrestricted access to this river, but such freedom could destroy the resource, and conservation methods are necessary to protect the river for future use.
Conflicts worsen when a natural resource crosses political boundaries. For example, the headwaters, or source, of a major river may be located in a different country than the country through which the river flows. There is no guarantee that the river source will be protected to accommodate resource needs downstream. In addition, the way in which one natural resource is managed has a direct effect upon other natural resources. Cutting down a forest near a river, for instance, increases erosion, the wearing away of topsoil, and can lead to flooding. Eroded soil and silt cloud the river adversely affect many organisms such as fish and important aquatic plants that require clean, clear freshwater for survival.
What is the passage above mainly about?
Tạm dịch: Đoạn văn trên chủ yếu nói về?
A. Xung đột bảo tồn
B. Thủy lợi nông nghiệp
C. Đầu nguồn của một con sông lớn
D. Thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên
Thông tin: Conservation conflicts arise when natural-resource shortages develop in the face of steadily increasing demands from a growing human population.
Conflicts worsen when a natural resource crosses political boundaries.
(Hai câu đầu tiên của mỗi đoạn văn)
Tạm dịch: Xung đột bảo tồn phát sinh khi tình trạng thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên phát triển trước nhu cầu ngày càng tăng từ việc tăng dân số.
Xung đột trở nên tồi tệ hơn khi một nguồn tài nguyên thiên nhiên vượt qua ranh giới chính trị.
Xung đột bảo tồn phát sinh khi thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên ngày càng trầm trọng hơn do nhu cầu ngày càng tăng từ dân số ngày càng tăng. Tranh cãi thường xuyên xung quanh cách sử dụng tài nguyên, hoặc phân bổ và cho ai. Ví dụ, một con sông có thể cung cấp nước cho tưới tiêu nông nghiệp, môi trường sống cho cá và thủy điện cho một nhà máy. Nông dân, ngư dân và lãnh đạo ngành công nghiệp cạnh tranh để được tiếp cận không hạn chế với dòng sông này, nhưng sự tự do đó có thể phá hủy tài nguyên và các phương pháp bảo tồn là cần thiết để bảo vệ sông trong tương lai.
Xung đột tồi tệ hơn khi tài nguyên thiên nhiên vượt qua ranh giới chính trị. Ví dụ, đầu nguồn hoặc nguồn của một con sông lớn có thể nằm ở một quốc gia khác với quốc gia mà dòng sông chảy qua. Không có gì đảm bảo rằng nguồn nước sông sẽ được bảo vệ để đáp ứng nhu cầu tài nguyên ở hạ nguồn. Ngoài ra, cách thức quản lý tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng trực tiếp đến các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác. Chặt phá một khu rừng gần một con sông, ví dụ, làm tăng xói mòn, mặt đất bị xói mòn, và có thể dẫn đến lũ lụt. Đất và bùn cát trên sông bị xói mòn làm ảnh hưởng xấu đến nhiều sinh vật như cá và các loài thực vật thủy sinh quan trọng cần nước ngọt sạch, sạch để tồn tại.