Choose the best answer.
Martha keeps coughing, ___ she needs to meet the doctor.
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một => dùng từ nối “so”
Martha keeps coughing, so she needs to meet the doctor.
Tạm dịch: Martha cứ ho, nên cô cần gặp bác sĩ.
Choose the best answer.
I have a lot of homework to do this evening, ______ I don’t have time to watch the football match.
And: Và
When: Khi
If: Nếu
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một => dùng từ nối “so”
=> I have a lot of homework to do this evening, so I don’t have time to watch the football match.
Tạm dịch: Tôi có rất nhiều bài tập về nhà để làm tối nay, vì vậy tôi không có thời gian để xem trận bóng đá.
Choose the best answer.
Don’t drink too much milk, ______ you will gain your weight.
So: Vậy
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia => dùng từ nối “or”
=> Don’t drink too much milk, or you will gain your weight.
Tạm dịch: Đừng uống quá nhiều sữa, nếu không bạn sẽ tăng cân.
Choose the best answer.
She decided to quit this job ______ the low salary.
because of: bởi vì (đi với một cụm danh từ)
despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)
because: bởi vì (đi với một mệnh đề)
although: mặc dù (đi với một mệnh đề)
=> She decided to quit this job because of the low salary.
Tạm dịch: Cô quyết định bỏ công việc này vì mức lương thấp.
Choose the best answer.
_______ it is a comedy, I don't find it funny.
because: bởi vì (đi với một mệnh đề)
despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)
although: mặc dù (đi với một mệnh đề)
in spite of: mặc dù (đi với một cụm danh từ)
=> Although it is a comedy, I don't find it funny.
Tạm dịch: Mặc dù nó là một bộ phim hài, nhưng tôi không thấy nó buồn cười.
Choose the best answer.
He got wet_______ he forgot his umbrella.
A. because of + Ving/ N: bởi vì
B. because + mệnh đề: bởi vì
C. but + mệnh đề: nhưng
D. and + mệnh đề: và
Sau chỗ trống là một mệnh đề => loại A
Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả nên đáp án phù hợp nhất là B
=> He got wet because he forgot his umbrella.
Tạm dịch: Anh ấy bị ướt vì quên ô.
Choose the best answer
_____ she was very tired, she helped her brother with his homework.
A. Because: bởi vì
B. But: nhưng
C. Although: mặc dù
D. So: vì vậy
Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ tương phản nên liên từ phù hợp là Although
=> Although she was very tired, she helped her brother with his homework.
Tạm dịch: Dù rất mệt nhưng cô vẫn giúp anh trai làm bài tập.
Choose the best answer
It’s raining hard, _____ we can’t go to the beach.
A. or: hoặc
B. but: nhưng
C. so: vì vậy
D. though: mặc dù
Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả nên liên từ phù hợp là so
=> It’s raining hard, so we can’t go to the beach.
Tạm dịch: Trời đang mưa to nên chúng tôi không thể đi biển.
Choose the best answer
Nam was absent from class yesterday ____ he felt sick.
A. so: vì vậy
B. because: bởi vì
C. although: mặc dù
D. but: nhưng
Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả nên liên từ phù hợp là so hoặc because. Mệnh đề chứa liên từ là mệnh đề nguyên nhân nên ta phải dùng liên từ because
=> Nam was absent from class yesterday because he felt sick.
Tạm dịch: Nam hôm qua vắng mặt trong lớp vì cảm thấy ốm.
Choose the best answer
Tom has a computer, _____ he doesn’t use it.
A. or: hoặc
B. as: bởi vì
C. because: bởi vì
D. but: nhưng
Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ tương phản về nghĩa nên liên từ phù hợp là but
=> Tom has a computer, but he doesn’t use it.
Tạm dịch: Tom có một chiếc máy tính, nhưng anh ấy không sử dụng nó.
Choose the best answer
She couldn’t unlock it ______ she had the wrong key.
A. while: trong khi
B. but: nhưng
C. though: mặc dù
D. because: bởi vì
Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyê nhân – kết quả nên liên từ phù hợp là because
=> She couldn’t unlock it because she had the wrong key.
Tạm dịch: Cô ấy không thể mở khóa bởi vì cô ấy đã nhầm chìa khóa.
Choose the best answer
It was still painful, ____ I went to see a doctor.
A. so: vì vậy
B. however: tuy nhiên
C. but: nhưng
D. or: hoặc
Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả nên liên từ phù hợp là so
=> It was still painful, so I went to see a doctor.
Tạm dịch: Vẫn thấy đau nên tôi đi khám.
Choose the best answer
He felt ill_______ he went to bed early.
A. and: và
B. but: nhưng
C. or: hoặc
D. so: vì vậy
Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả nên liên từ phù hợp là so
=> He felt ill so he went to bed early.
Tạm dịch: Anh cảm thấy ốm nên đi ngủ sớm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
__________she joined the company only a year ago, she's already been promoted twice.
A. Because: bởi vì
B. So: vì vậy
C. However: tuy nhiên
D. Although: mặc dù
=> Although she joined the company only a year ago, she's already been promoted twice.
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy gia nhập công ty chỉ một năm trước nhưng cô ấy đã được thăng chức hai lần.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
She failed the University entrance exam _______ her grades were bad.
A. although: mặc dù (nối mệnh đề chỉ sự nhượng bộ)
B. if: nếu như (nối mệnh đề điều kiện-kết quả)
C. when: khi mà (dùng trong mệnh đề chỉ thời gian)
D. because: bởi vì (nối mệnh đề chỉ nguyên nhân)
=> She failed the University entrance exam because her grades were bad.
Tạm dịch: Cô ấy đã trượt kì thi đại học vì điểm của cô ấy kém.