1. Các nhà sản xuất trò chơi điện tử rất quan tâm đến __________.
A. tìm ra những cách tốt nhất để tiếp tục thu hút mọi người
B. phát triển kỹ thuật máy tính trong việc tạo ra các trò chơi như vậy
C. tìm hiểu về loại thuốc mà mọi người nghiện
D. cách thiết kế
Thông tin: If video games are going to one of the most attractive features of future interactive systems, it is essential for producers to know what types of games to make, how best to present such games on interactive video, and how to ensure that such games maintain their fascination for people.
Tạm dịch: Nếu trò chơi điện tử trở thành một trong những tính năng hấp dẫn nhất của các hệ thống tương tác trong tương lai, thì điều cần thiết là nhà sản xuất phải biết loại trò chơi nào nên tạo ra, cách tốt nhất để trình bày trò chơi đó trên video tương tác và cách đảm bảo rằng các trò chơi đó duy trì mê hoặc người chơi.
=> Chọn đáp án A
2. Những người bị thu hút bởi trò chơi điện tử nhất là __________.
A. phụ nữ thanh niên
B. trẻ em trai từ tám đến mười lăm tuổi
C. các cô gái từ tám đến mười lăm tuổi
D. trợ lý siêu thị
Thông tin: Until recently, the chief market for video games has been boys aged eight to fifteen.
Tạm dịch: Cho đến gần đây, thị trường chính cho trò chơi điện tử là trẻ em trai từ tám đến mười lăm tuổi.
=> Chọn đáp án B
3. __________Có thái độ khác nhau khi chơi trò chơi điện tử.
A. Đàn ông và phụ nữ trưởng thành
B. Bé trai và bé gái từ tám đến mười lăm tuổi
C. Trẻ em gái và trẻ em trai trên tám tuổi
D. Trẻ em gái và trẻ em trai dưới tám tuổi
Thông tin: The fascination for interactive video games is seen in its purest form in this group. Video games appeal to some deep instinct in boys who find it impossible to tear themselves from them… Girls of the same age, however, are entirely different, demonstrating far greater freedom from the hold of video games.
Tạm dịch: Niềm đam mê đối với trò chơi điện tử tương tác được nhìn thấy ở rõ nhất trong nhóm này. Trò chơi điện tử thu hút một bản năng sâu thẳm nào đó ở các bé trai, những người không thể dứt ra khỏi chúng… Tuy nhiên, các bé gái cùng tuổi lại hoàn toàn khác, thể hiện sự tự do hơn nhiều so với trò chơi điện tử.
=> Chọn B
4. Nghiện trò chơi điện tử có thể mạnh đến mức có thể __________.
A. tách con trai khỏi con gái
B. làm cho mọi người thư giãn
C. phá hủy bản năng của con người
D. làm cho con người ốm yếu về thể chất.
Thông tin: Schoolwork is ignored, health is damaged and even eating habits are affected.
Tạm dịch: Việc học hành bị bỏ qua, sức khỏe bị tổn hại và ngay cả thói quen ăn uống cũng bị ảnh hưởng.
=> Chọn D
5. So với các bé trai cùng tuổi, bé gái là __________.
A. thông minh hơn con trai
B. nghiện trò chơi điện tử hơn
C. tập trung nhiều hơn vào trò chơi điện tử
D. ít bị ảnh hưởng bởi trò chơi điện tử
Thông tin: Girls of the same age, however, are entirely different, demonstrating far greater freedom from the hold of video games.
Tạm dịch: Tuy nhiên, các bé gái cùng tuổi lại hoàn toàn khác, thể hiện sự tự do hơn nhiều so với trò chơi điện tử.
=> Chọn D
Listen to the radio programme and do the exercises to practise and improve your listening skills. Are these statements TRUE or FALSE?
Question 1. Wing-suits allow people to fly or glide.
Question 2. Wing-suits are getting cheaper.
Question 3. Gabriele Diamanti's water distiller is powered by the sun.
Question 4. The "enable talk gloves" help people to use sign language in really cold conditions.
Question 5. James Cameron invented a new underwater camera.
Question 6. MIT students have invented a new type of ketchup.
Question 7. The last invention is a way of producing clouds indoors.
Question 8. The science correspondent thinks the clouds are ugly.
Question 1. Wing-suits allow people to fly or glide.
Question 2. Wing-suits are getting cheaper.
Question 3. Gabriele Diamanti's water distiller is powered by the sun.
Question 4. The "enable talk gloves" help people to use sign language in really cold conditions.
Question 5. James Cameron invented a new underwater camera.
Question 6. MIT students have invented a new type of ketchup.
Question 7. The last invention is a way of producing clouds indoors.
Question 8. The science correspondent thinks the clouds are ugly.
Question 1. Wing-suits allow people to fly or glide. (Bộ đồ có cánh cho phép con người bay hoặc lướt.)
Thông tin: I’ve got some very interesting things to tell you about today, starting with a fun one: wingsuits, those suits that look like bats and allow people to fly, or glide, at least.
Tạm dịch: Hôm nay tôi có một số điều rất thú vị muốn nói với bạn, bắt đầu bằng một điều thú vị: bộ cánh, những bộ quần áo trông giống như những con dơi và ít nhất cho phép mọi người bay hoặc lướt.
=> True
Question 2. Wing-suits are getting cheaper. (Những bộ cánh ngày càng rẻ.)
Thông tin: The price is coming down, too. Now you can buy one for 600 to 2,000 dollars. It’s still too expensive for me, but I suppose it’ll keep coming down.
Tạm dịch: Giá cũng đang giảm. Bây giờ bạn có thể mua một cái với giá 600 đến 2.000 đô la. Nó vẫn còn quá đắt đối với tôi, nhưng tôi cho rằng nó sẽ tiếp tục giảm.
=> True
Question 3. Gabriele Diamanti's water distiller is powered by the sun. (Máy chưng cất nước của Gabriele Diamanti chạy bằng năng lượng mặt trời.)
Thông tin: There’s a new solar water distiller created by Gabriele Diamanti aimed at parts of the world where it’s hard to get clean drinking water.
Tạm dịch: Có một máy chưng cất nước bằng năng lượng mặt trời mới do Gabriele Diamanti tạo ra nhằm mục đích hướng đến những nơi khó có nước uống sạch trên thế giới.
=> True
Question 4. The "enable talk gloves" help people to use sign language in really cold conditions. ("Găng tay nói chuyện" giúp mọi người sử dụng ngôn ngữ ký hiệu trong điều kiện thực sự lạnh.)
Thông tin: Another useful invention which it would be good to see in production are ‘enable talk gloves’. These were invented by some Ukrainian students to allow people with speech and hearing impairments to communicate with people who don’t understand sign language.
Tạm dịch: Một phát minh hữu ích khác có thể thấy trong quá trình sản xuất là 'cho phép găng tay nói chuyện'. Những thứ này được một số sinh viên Ukraina phát minh ra để cho phép những người khiếm thính và khiếm thính giao tiếp với những người không hiểu ngôn ngữ ký hiệu.
=> False
Question 5. James Cameron invented a new underwater camera. (James Cameron đã phát minh ra một máy ảnh mới dưới nước.)
Thông tin: Cameron was part of a team, headed by engineer Ron Allum, which designed the Deepsea Challenger Submarine, capable of descending to the lowest parts of the sea, 10 km down. Last year Cameron went down to the bottom of Challenger Deep, the deepest part of the sea in the world.
Tạm dịch: Cameron là thành viên của nhóm, do kỹ sư Ron Allum đứng đầu, người đã thiết kế tàu ngầm Deepsea Challenger, có khả năng lặn xuống những phần thấp nhất của biển, 10 km. Năm ngoái, Cameron đã đi xuống đáy của Challenger Deep, nơi sâu nhất của biển trên thế giới.
=> False
Question 6. MIT students have invented a new type of ketchup. (Sinh viên MIT đã phát minh ra một loại tương cà mới.)
Thông tin: a team of students at MIT, the Massachusetts Institute of Technology, have come up with a new product that you use to coat a glass or plastic bottle, and then what’s inside, hair gel or mustard, or whatever, comes out really easily.
Tạm dịch: một nhóm sinh viên tại MIT, Viện Công nghệ Massachusetts, đã đưa ra một sản phẩm mới mà bạn sử dụng để phủ lên chai thủy tinh hoặc nhựa, và sau đó những thứ bên trong, gel vuốt tóc hoặc mù tạt, hoặc bất cứ thứ gì, sẽ xuất hiện thực sự dễ dàng.
=> False
Question 7. The last invention is a way of producing clouds indoors. (Phát minh cuối cùng là một cách tạo ra mây trong nhà.)
Thông tin:
Jed: Right, now for my favourite invention. This is really silly, but I love it. It’s a way of producing clouds indoors.
MC: Clouds?
Jed: Yes. A Dutch artist has come up with a way of forming perfect, small, white clouds inside.
Tạm dịch:
Jed: Đúng vậy, bây giờ là phát minh yêu thích của tôi. Điều này thực sự ngớ ngẩn, nhưng tôi thích nó. Đó là một cách tạo ra mây trong nhà.
MC: Mây?
Jed: Vâng. Một nghệ sĩ người Hà Lan đã nghĩ ra cách tạo hình những đám mây trắng nhỏ, hoàn hảo bên trong.
=> True
Question 8. The science correspondent thinks the clouds are ugly. (Phóng viên khoa học cho rằng những đám mây thật xấu xí.)
Thông tin: Oh, you would if you’d seen the photos. They’re amazing.
Ồ, bạn sẽ thích nếu bạn được xem những bức ảnh. Chúng trông rất tuyệt vời.
=> False