Ngữ pháp: Ôn tập thì Hiện tại đơn
Sách tiếng anh i-Learn Smart World
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
He _________German so well because he ________from Germany.
Câu diễn tả một sự việc thực tế, không có ý nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động nên ta cần sử dụng thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ “he” là số ít
Động từ “speak” và “come” phải chia ở dạng số ít
=> He speaks German so well because he comes from Germany.
Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt bởi vì anh ấy từ Đức đến.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Mary
(walk) to work every day.
Mary
(walk) to work every day.
Dấu hiệu nhận biết: every day (mỗi ngày) => thì hiện tại đơn
Công thức: S + V(s/es)
=>Mary walks to work every day.
Tạm dịch: Mary đi bộ đi làm mỗi ngày.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
My sister ________as a nurse for a big hospital.
- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì
- Chủ ngữ “my sister” là số ít => chia động từ số ít
Cấu trúc: S + V(s,es)
=> My sister works as a nurse for a big hospital.
Tạm dịch: Chị tôi làm y tá cho một bệnh viện lớn.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(not use) this car regularly.
I
(not use) this car regularly.
Dấu hiệu nhận biết: regularly (thường xuyên) => thì hiện tại đơn
Công thức: S + do/ does + not + V
=> I do not use (don’t use) this car regularly.
Tạm dịch: Tôi không thường xuyên sử dụng cái xe ô tô này.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Tomorrow ________ Monday.
- Câu chỉ một sự thật hiển nhiên => dùng thì HTĐ
- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:
Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ
"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is"
=> Tomorrow is Monday.
Tạm dịch: Ngày mai là Thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
We usually _________books, _________to music or _______TV.
- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.
- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia
=> We usually read books, listen to music or watch TV.
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always ______ in England.
Câu trên diễn tả một sự thật, 1 sự việc mang tính chất lặp lại => chia động từ ở thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là it => rains
=> Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always rains in England.
Tạm dịch: Đừng quên mang ô đến London. Bạn biết đấy trời rất hay mưa ở Anh.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
We
(be/ often) at home on summer holiday.
We
(be/ often) at home on summer holiday.
Trạng từ chỉ tần suất sau tobe và đứng trước động từ thường
Công thức: S + am/ is/ are + trạng từ tần suất
=>We are often at home on summer holiday.
Tạm dịch: Chúng tôi thường ở nhà vào kỳ nghỉ hè.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Unfortunately, Simon _____ a day off very often.
Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => loại C (be+V_ing, hiện tại tiếp diễn), loại D (won’t+V_infi, thì tương lai đơn)
Chủ ngữ là danh từ số ít (Simon, một người) => nếu ở thể khẳng định phải thêm đuôi –s => loại A (get, V_infi)
=> Unfortunately, Simon doesn’t get a day off very often.
Tạm dịch: Thật không may, Simon không được nghỉ thường xuyên.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Eric, _______ hockey competitively or just for fun?
Trong câu có trạng từ chỉ tần suất usually (thường thường) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => chọn A
Câu B là thì hiện tại tiếp diễn (be+V_ing),
câu C là thì tương lai đơn (will+V_infi)
và D là thì hiện tại hoàn thành (have+V_PII)
=> Eric, do you usually play hockey competitively or just for fun?
Tạm dịch: Eric, bạn có thường chơi khúc côn cầu cạnh tranh hay chỉ để giải trí?
(They/go) to work by bus everyday?
(They/go) to work by bus everyday?
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “every day” (mọi ngày)=> Thì hiện tại đơn
Công thức: Does/Do + S + V…?
=> Do they go to work by bus everyday?
Tạm dịch: Có phải mọi ngày họ thường đi làm bằng xe buýt phải không?
Choose the best answer.
How ______ do you go to the library after school?
How often: hỏi về tần suất, mức độ thực hiện hành động
How much: hỏi số lượng của danh từ không đếm được
How many: hỏi số lượng của danh từ đếm được
Không có cấu trúc hỏi How usually (loại D)
=> How often do you go to the library after school?
Tạm dịch: Bạn có thường đến thư viện sau giờ học không?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three _____ a week.
Sau three (3) là danh từ đếm được số nhiều => 3 times (3 lần), chú ý nếu time có nghĩa thời gian thì không đếm được và không thêm –s
=> My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three times a week.
Tạm dịch: Chị tôi rất thích bơi, và chị ấy đi bơi ba lần một tuần.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
My parents normally __________ breakfast at 7:00 a.m.
Ta thấy trạng từ normally là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên đáp án C và D loại vì đây là 2 cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn.
Chủ ngữ my parents là ngôi 3 số nhiều nên động từ eat giữ nguyên không chia.
=> My parents normally eat breakfast at 7:00 a.m.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Linda
(be) a pretty girl.
Linda
(be) a pretty girl.
Dùng thì hiện tại đơn thể hiện lời nhận xét ở hiện tại.
Công thức: S + is/am/are
=> Linda is a pretty girl.
Tạm dịch: Linda là một cô gái xinh đẹp.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(not/be) an engineer.
I
(not/be) an engineer.
Dùng thì hiện tại đơn nói về sự thật ( nghề nghiệp)
Công thức: S + is/am/are
=> I am not an engineer.
Tạm dịch: Tôi không phải là một kỹ sư.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
The train ______________ at 4 p.m tomorrow.
Mặc dù có trạng từ chỉ thời gian trong tương lai “tomorrow” nhưng khi nói đến giờ tàu, xe, máy bay chạy ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn đạt.
Ta loại đáp án B (Không có cấu trúc be + V(nguyên thể)
Loại đáp án C vì đã có “does” động từ theo sau phải ở dạng nguyên thể.
Đáp án D cũng loại vì là cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn.
A là đáp án đúng.
Cấu trúc: S + V(s,es)
=> The train leaves at 4 p.m tomorrow.
Tạm dịch: Chuyến tàu rời đi lúc 4 giờ chiều ngày mai.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
The earth
(go)round the sun.
The earth
(go)round the sun.
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiển nhiên
Công thức: S + V(s/es)
=> The Earth goes round the Sun.
Tạm dịch: Trái đất quay xung quanh mặt trời.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Rice
(not/grow) in cold climates.
Rice
(not/grow) in cold climates.
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiển nhiên
Công thức: S + does/ do (not) + V (nguyên thể)
=> Rice does not grow in cold climates.
Tạm dịch: Cây lúa không sinh trưởng ở khu vực có khí hậu lạnh.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(come) from Canada.
I
(come) from Canada.
Dùng thì hiện tai đơn để diễn tả sự thật ở hiện tại
Công thức: S + V(s/es)
=> I come from Canada.
Tạm dịch: Tôi đến từ Canada.