Ngữ pháp: So sánh nhất của tính từ
Sách tiếng anh i-Learn Smart World
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Ba Be Lake is ______ lake in Viet Nam.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n
=> Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam.
Tạm dịch: Hồ Ba Bể là hồ rộng nhất Việt Nam
Choose the best answer
She is ……. singer I’ve ever met.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est
Tính từ bad trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: bad => the worst
=> She is the worst singer I’ve ever met.
Tạm dịch: Cô ấy là ca sĩ tệ nhất mà tôi từng gặp.
Choose the best answer.
He is ……. dancer I’ve ever known.
Đây là câu so sánh nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn : S + be + THE + adj-EST
"good" là tính từ đặc biệt nên dạng so sánh nhất là: good => the best
=>He is the best dancer I’ve ever known.
Tạm dịch: Anh ấy là vũ công giỏi nhất mà tôi biết.
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
The trip to Thailand was _______ experience in my life.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
Good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt: good – better (so sánh hơn) – the best (so sánh nhất)
=> The trip to Thailand was the best experience in my life.
Tạm dịch: Chuyến đi đến Thái Lan là trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
_____ man in the world is 120 years old.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
=> The oldest man in the world is 120 years old.
Tạm dịch: Người đàn ông lớn tuổi nhất thế giới đã 120 tuổi.
Choose the correct answer to the following questions.
Computers are considered as_______tools today.
Cụm từ: be considered as: được coi là, cho là
Ta nhận thấy trong câu chỉ có danh từ nên không thể sử dụng so sánh hơn và so sánh bằng (vì 2 cách so sánh này phải có 2 danh từ), chỉ có so sánh nhất phù hợp
Cấu trúc: the most + adj dài
=>Computers are considered as the most modern tools today.
Tạm dịch: Máy tính được coi là công cụ hiện đại nhất ngày nay.
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
You are _____ girl in our class.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
Tính từ Funny kết thúc là đuôi –y => bỏ đuôi –y thành –i rồi thêm -est
=> You are the funniest girl in our class.
Tạm dịch: Bạn là cô gái vui tính nhất trong lớp mình.
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
My sister is _____ person in my family.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n
=> My sister is the youngest person in my family.
Tạm dịch: Chị tôi là người trẻ nhất trong gia đình tôi.
Choose the best answer
Jupiter is ……. planet in the solar system.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est…
Tính từ big trong câu là tính từ ngắn có tận cùng là phụ âm mà trước đó là nguyên âm, nên ta phải nhân đôi phụ âm rồi thêm-est: big => biggest
=> Jupiter is the biggest planet in the solar system.
Tạm dịch: Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.
Choose the correct answer to the following questions.
She is the _______ daughter in the family.
so sánh hơn nhất của tính từ ngắn: the + adj – est
old => eldest/ oldest
Cả oldest và eldest đều dùng ở trong trường hợp này, tuy nhiên nếu trong một nhóm người, người nào lớn tuổi nhất thì ta nói người đó là "eldest", đặc biệt nếu là anh chị em trong gia đình, thì eldest là người sinh ra trước tiên, tức là anh cả hay chị cả.
=>She is the eldest daughter in the family.
Tạm dịch: Cô ấy là người con gái lớn nhất trong gia đình
- Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
1. What’s the highestmountain in the US?
Tạm dịch: Ngọn núi nào cao nhất ở Mỹ?
2. The Amazone is the longestriver in the world.
Tạm dịch:
Amazon là con sông dài nhất thế giới.
3. Canada is the second largestcountry in the world.
Tạm dịch: Canada là quốc gia lớn thứ hai trên thế giới.
4. Is the elephant or the whale the biggestanimal in the world?
Tạm dịch: Voi hay cá voi là động vật lớn nhất trên thế giới?
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
Which planet is (close)
to the Sun?
Which planet is (close)
to the Sun?
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est…
Tính từ close trong câu là tính từ ngắn mà tận cùng là –e nên ta chỉ cần thêm đuôi –st: close => the closest
=> Which planet is to the Sun?
Tạm dịch: Hành tinh nào gần Mặt trời nhất?
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)
John is
boy that I have ever met. (CLEVER)
John is
boy that I have ever met. (CLEVER)
Tính từ clever (thông minh, khéo léo) có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –er
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N
=> John is the cleverest boy that I have ever met.
Tạm dịch: John là người khôn khéo nhất mà tôi từng gặp
Đáp án: the cleverest
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)
Today is
day in my life. (HAPPY)
Today is
day in my life. (HAPPY)
Tính từ hạnh phúc (happy) có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y
=> Cấu trúc so sánh hơn nhất tương tự như tính từ ngắn: the+ADJ_est+ N
Và đuôi –y chuyển thành –i rồi mới thêm –est
=> Today is the happiest day in my life.
Tạm dịch: Hôm nay là ngày hạnh phúc nhất cuộc đời tôi.
Đáp án: the happiest
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
I have never done such a difficult test.
=> This test is
I have never done such a difficult test.
=> This test is
Cấu trúc: S + be + the most + adj I have (ever) + Vp2 (Cái gì…. nhất mà tôi từng..)
- difficult tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> This test is the most difficult I have ever done.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ làm một bài kiểm tra khó như vậy.
Đây là bài kiểm tra khó nhất mà tôi từng làm.