Ngữ pháp: Mạo từ

Sách tiếng anh i-Learn Smart World

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer

What is ______ longest river in ______ world?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. the / the

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. the / the

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. the / the

-so sánh hơn nhất “the + adj – est”

-dùng “the” trước danh từ duy nhất “world”  

=>What is the longest river in the world? 

Tạm dịch: Dòng sông nào dài nhất trên thế giới?

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer

She has read ________interesting book.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Dùng a/an trước danh từ lần đầu tiên nhắc đến với mục đích giới thiệu, đánh giá.

- Dùng “an” trước danh từ (có tính từ) bắt đầu phiên âm là 1 nguyên âm:

interesting book: /ˈɪntrɪstɪŋ/ /bʊk/

=> She has read an interesting book.

Tạm dịch: Cô ấy đã đọc một cuốn sách thú vị.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer

John sat on _____ chair nearest the door.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. the

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. the

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. the

-Dùng “the” trước danh từ xác định “chair” vì biết vị trí của nó ở đâu thông qua giới từ “nearest the door” (gần cửa nhất)

=>John sat on the chair nearest the door. 

Tạm dịch: John ngồi trên ghế gần cửa nhất.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer

You’ll get ________shock if you touch ________ line wire with that screwdriver.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- cụm từ get a shock: bị sốc 

- dùng the trước danh từ "live wire" xác định bởi đây là danh từ mà cả người nghe và nghe nói biết

=> You’ll get a shock if you touch the line wire with that screwdriver.

Tạm dịch: Bạn sẽ bị sốc nếu chạm vào đường dây bằng cái tuốc nơ vít đó.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer

For breakfast I had _____ sandwich and _____ apple. The sandwich wasn’t very nice.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. a / an

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. a / an

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. a / an

-Dùng mạo từ a/an trước danh từ chưa xác định

=>For breakfast I had a sandwich and an apple. The sandwich wasn’t very nice.

Tạm dịch: Đối với bữa ăn sáng tôi đã có  bánh sandwich và táo. Bánh sandwich không ngon lắm.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Please turn off ________ lights when you leave ________ room.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đây là câu mệnh lệnh, yêu cầu => Cả người nói và người nghe đều biết tình huống và ngữ cảnh cuộc hội thoại.

=> Dùng “the” đứng trước danh từ được xác định

=> Please turn off the lights when you leave the room.

Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I would love to live by _____ sea.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. the 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. the 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. the 

Bắt buộc dùng “the” trong cụm “live by the sea”

=>I would love to live by the sea. 

Tạm dịch: Tôi thích sống gần biển.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

We are looking for _______ place to spend ________ night.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng a/an đứng trước danh từ được đề cập lần đầu mà người nghe khộng biết, danh từ chung chung chưa được xác định

=> We are looking for a place to spend a night.

Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm một nơi để dành một đêm.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer

We are looking for _______ place to spend ________ night.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. a / a

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. a / a

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. a / a

-Chỗ trống thứ nhất: dùng “a place” vì “place” chưa  xác định. Người nói nhắc đến lần đầu tiên và không có đấu hiệu người nghe đã biết về "place" đó (đang tìm kiếm)

-Chỗ trống thứ 2: dùng “a night” để chỉ một buổi tối chung chung, không xác định cụ thể buổi tối nào.

=>We are looking for place to spend a night.  

Tạm dịch: Chúng tôi đang cần tìm nơi để hẹn hò vào một buổi tối.

Câu 10 Trắc nghiệm

________ River Thames flows through London, ________ capital of England.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(1) the vì dùng "the" trước tên sông

(2) the vì danh từ capital là danh từ xác định dựa vào từ "England" phía sau

=> The River Thames flows through London, the capital of England.

Tạm dịch: Sông Thames chảy qua London, thủ đô nước Anh.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer

This morning I bought a newspaper and a magazine. ______ newspaper is in my bag but I don’t know where ______ magazine is.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. the / the

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. the / the

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. the / the

“Newspaper” và “magazine” đã xác định vì đều đã được nhắc đến trong câu trước => the newspaper/ the magazine

=>This morning I bought a newspaper and a magazine. The newspaper is in my bag but I don’t know where the magazine is. 

Tạm dịch: Sáng nay tôi mua một tờ báo và một tờ tạp chí. Tờ báo thì vẫn còn trong túi tôi còn tờ tạp chí thì không biết ở đâu rồi.

Câu 12 Trắc nghiệm

I happened to see Mary on ________ way ________ home.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(2) Ø vì ta có cụm danh từ way home (đường về nhà)

(1) the vì cụm danh từ way home xác định dựa vào ngữ cảnh của người nói (đường về nhà của người nói)

=> I happened to see Mary on the way home.

Tạm dịch: Tôi tình cờ nhìn thấy Mary trên đường về nhà.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer

We live in ______ big house in ______ middle of the village.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. a / the     

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. a / the     

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. a / the     

-Dùng “a” để giới thiệu một thứ lần đầu tiên được nhắc đến với người nghe => a big house

-Bắt buộc dùng “the” trong cụm từ chỉ vị trí  “in the middle of the +N”

=>We live in a big house in the middle of the village.

Tạm dịch: Chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn ở giữa ngôi làng.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I’m looking for _____ job. Did Mary get _____ job she applied for?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. a / the

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. a / the

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. a / the

-Chỗ trống thứ nhất : cụm từ “looking for a job”: tìm việc

-Chỗ trống thứ 2: dùng “the” vì công việc  đã được xác định: “the job she applied for”(công việc mà cô ấy đã ứng tuyển)

=>I’m looking for a job. Did Mary get the job she applied for? 

Tạm dịch: Tôi đang tìm việc. Mary có được nhận công việc mà cô ấy ứng tuyển không?

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Did _______ police find ______ person who stole your bicycle?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. the / the     

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. the / the     

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. the / the     

-Chỗ trống thứ nhất: Dùng “the police” (lực lượng cảnh sát) vì người nói và người nghe đều ngầm hiểu “the police” được đề cập đến là ai.

-Chỗ trống thứ 2: Dùng “the person” vì “person” đã xác định: “the person who stole your bicycle” (người đã ăn trộm xe của bạn)

=>Did the police find the person who stole your bicycle?

Tạm dịch: Cảnh sát có tìm được kẻ ăn trộm xe của bạn không?

Câu 16 Trắc nghiệm

I was born in ________ warm family. My parents are both ________ teachers of English. So, I am good at ________ English.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(1) a vì danh từ warm family mang tính chung chung, được nhắc đến lần đầu

(2)  Ø vì danh từ số nhiều nên không dùng mạo từ a/ an được, không dùng mạo từ "the" để giới thiệu nghề nghiệp

(3)  Ø vì không dùng mạo từ trước danh từ chỉ tiếng, ngôn ngữ

Chú ý: ta dùng mạo từ trước danh từ chỉ quốc tịch khi nó mang nghĩa chỉ người

VD: the English (người Anh), the Chinese (người Trung Quốc),...

=> I was born in a warm family. My parents are both teachers of English. So, I am good at English.

Tạm dịch:Tôi sinh ra trong một gia đình êm ấm. Bố mẹ tôi đều là giáo viên dạy tiếng Anh. Vì vậy, tôi giỏi tiếng Anh.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer

We went out for ______ last night. _______ restaurant we went to was excellent.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. the / the   

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. the / the   

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. the / the   

- Chỗ trống thứ nhất: dùng “the last night” vì “night” đã được xác định: là buổi tối hôm qua chứ không phải một buổi tối chung chung.

Chỗ trống thứ 2: dùng “the restaurant” vì “restaurant” đã xác định: “the restaurant we went to” (nhà hàng mà chúng tôi đến).

=>We went out for the last night. the restaurant we went to was excellent. 

Tạm dịch:  Chúng tôi đã ra ngoài ăn vào tối qua. Nhà hàng mà chúng tôi đến rất tuyệt vời.

Câu 18 Trắc nghiệm

Lee, my classmate, comes from ________ Philippines. He not only plays ________ football very well but also is good at ________ mathematics.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(1) the vì mạo từ "the" đứng trước các nước quốc đảo (hoặc nước có nhiều đảo cấu thành)

(2)  Ø  vì không dùng mạo từ trước môn thể thao

(3)  Ø vì không dùng mạo từ trước môn học

=> Lee, my classmate, comes from the Philippines. He not only plays football very well but also is good at mathematics.

Tạm dịch: Lee, bạn cùng lớp của tôi, đến từ Philippines. Anh ấy không chỉ chơi bóng rất giỏi mà còn giỏi toán.

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

________ youngest boy has just started going to ________ school.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Dùng mạo từ "the" trước tính từ ở dạng so sánh nhất: the + superlative

- Phân biệt:

+ go to school: đi học (đúng mục đích)

+ go to the school: đến trường nói chung nhưng đến để làm việc khác chứ không phải đi học (mục đích khác)

=> The youngest boy has just started going to school.

Tạm dịch: Cậu bé trẻ nhất vừa mới bắt đầu đi học.