Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence.
I last saw my cousin two years ago.
⟹ I haven’t
I last saw my cousin two years ago.
⟹ I haven’t
Cấu trúc: S last + V quá khứ đơn + time ago = S + hasn’t/ haven’t + Vp2 for + time.
=> I haven’t seen my cousin for two years.
Tạm dịch: Tôi đã không gặp anh họ của mình trong hai năm.
Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence.
Her boyfriend forgot to take her to the movie theatre.
⟹ Her boyfriend didn’t remember
Her boyfriend forgot to take her to the movie theatre.
⟹ Her boyfriend didn’t remember
remember + Ving: nhớ đã làm gì
remember + to V: nhớ phải làm gì
Ta thấy hành động đã xảy ra nên phải dùng Ving
=> Her boyfriend didn’t remember taking her to the movie theatre.
Tạm dịch: Bạn trai của cô ấy không nhớ đã đưa cô ấy đến rạp chiếu phim.
Rewrite the sentence without changing the meanings.
I find this book interesting.
=> I am
I find this book interesting.
=> I am
Cụm từ: be interested in Ving: có hứng thú, quan tâm
=> I am interested in this book.
Tạm dịch: Tôi quan tâm đến cuốn sách này.
Rewrite the sentence without changing the meanings.
My mother forced me to stop playing computer games.
=> My mother made
My mother forced me to stop playing computer games.
=> My mother made
Cấu trúc: S + make O V nguyên thể: khiến ai đó làm gì
=> My mother made me stop playing computer games.
Tạm dịch: Mẹ tôi bắt tôi ngừng chơi game trên máy tính.
Make the meaningful sentence, using the given words below.
She /be/ excited/birthday party/last night.
She /be/ excited/birthday party/last night.
Cấu trúc: S was/ were + adj…
- excited about sth: hứng thú, thích thú với…
=> She was excited about the birthday party last night.
Tạm dịch: Cô hào hứng với bữa tiệc sinh nhật tối qua.
Which of the following best restates each of the given sentences?
His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.
Cấu trúc: S + be the most adj/ adj-est …= S + be more adj/ adj-er than any other one
=> His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.
= Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.
Tạm dịch: Súp lươn của anh ấy ngon hơn bất kỳ món súp nào khác mà tôi từng ăn.
= Trong tất cả các món súp tôi đã từng ăn, món súp lươn của anh ấy là ngon nhất.
Make the meaningful sentence, using the given words below.
The teacher /not /allow/ us/ use /dictionary /during /test.
The teacher /not /allow/ us/ use /dictionary /during /test.
Cấu trúc: S + allow O to V: cho phép ai đó làm gì
=> The teacher doesn’t allow us to use the dictionary during the test.
Tạm dịch: Giáo viên không cho phép chúng tôi sử dụng từ điển trong quá trình kiểm tra.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
The man started working for the company in 2015.
=> The man
The man started working for the company in 2015.
=> The man
Cấu trúc: S +started + Ving = S have/ has + Vp2.
Trạng ngữ thời gian: in 2015 (QKĐ) -> since 2015 (HTHT)
=> The man has worked for the company since 2015.
Tạm dịch: Người đàn ông này đã làm việc cho công ty từ năm 2015
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
Learning English is not easy for adults.
=> It is
Learning English is not easy for adults.
=> It is
Cấu trúc: It is + adj + for O + to V (thật… cho ai để làm gì)
=> It is not easy for adults to learn English.
Tạm dịch: Đối với người lớn học tiếng Anh không phải là điều dễ dàng.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
My father cycled to school when he was a little boy.
=> My father used
My father cycled to school when he was a little boy.
=> My father used
Cấu trúc “used to” dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ và không còn tồn tại ở hiện tại.
Cấu trúc: S + used to + V nguyên thể.
=> My father used to cycle to school.
Tạm dịch: Cha tôi thường đạp xe đến trường.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
Nam didn't complete the race. He tried his best.
=> Despite
Nam didn't complete the race. He tried his best.
=> Despite
Cấu trúc: Despite + N/ Ving, clause (mặc dù…)
=> Despite trying his best, Nam didn't complete the race.
Tạm dich: Dù cố gắng hết sức nhưng Nam đã không hoàn thành chặng đua.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
He arrived in the middle of our lunch time. (while)
=> He
He arrived in the middle of our lunch time. (while)
=> He
Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì Quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì Quá khứ đơn.
Cấu trúc: While S + was/ were + Ving, S + Ved
=> He arrived while we were eating lunch.
Tạm dịch: Anh ấy đến trong khi chúng tôi đang ăn trưa.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
Peter started playing the piano when he was 6.
=> Peter has
Peter started playing the piano when he was 6.
=> Peter has
Cấu trúc: S +started + Ving = S have/ has + Vp2.
Trạng ngữ thời gian: when he was 6 (QKĐ) -> since he was 6 (HTHT)
=> Peter has played the piano since he was 6.
Tạm dịch: Peter đã chơi piano từ năm 6 tuổi.
Which of the following best restates each of the given sentences?
No virus in the world is more complicated than coronavirus.
No + N + tobe + more + tính từ dài + than … : Không có … hơn ….
= N + tobe + the most + tính từ dài…: …. nhất
Tạm dịch: Không có virus nào trên thế giới phức tạp hơn virus corona.
A. Virus corona thì phức tạp như không virus nào trên thế giới. => sai nghĩa
B. Có một vài virus trên thế giới hơn là virus corona. => sai nghĩa
C. Virus corona là virus phức tạp nhất trên thế giới.
D. Không virus nào trên thế giới mà chỉ có virus corona là phức tạp. => sai nghĩa
Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2021
Which of the following best restates each of the given sentences?
Susan is interesting, but her two sisters are even more interesting.
Dấu hiệu:
So sánh kém nhất với tính từ dài: S + be + the least + tính từ dài
So sánh hơn nhất với tính từ dài: S + be + the most + tính từ dài
Tạm dịch: Susan thật thú vị, nhưng hai chị gái của cô ấy còn thú vị hơn.
A. So với các chị của cô ấy, Susan là người thú vị nhất. => sai nghĩa
B. Trong ba chị em, Susan là người kém thú vị nhất. => đúng nghĩa
C. Susan và hai chị gái của cô ấy là những người thú vị nhất. => sai nghĩa
D. Một trong những chị gái của Susan thú vị hơn Susan. => sai nghĩa (cả 2 chị đều thú vị hơn)