Review 2: Writing

Sách tiếng anh i-Learn Smart World

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence. 

I last saw my cousin two years ago.


⟹ I haven’t

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I last saw my cousin two years ago.


⟹ I haven’t

Cấu trúc: S last + V quá khứ đơn + time ago = S + hasn’t/ haven’t + Vp2 for + time.

=> I haven’t seen my cousin for two years.

Tạm dịch: Tôi đã không gặp anh họ của mình trong hai năm.

Câu 2 Tự luận

Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence. 

Her boyfriend forgot to take her to the movie theatre.


⟹ Her boyfriend didn’t remember 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Her boyfriend forgot to take her to the movie theatre.


⟹ Her boyfriend didn’t remember 

remember + Ving: nhớ đã làm gì

remember + to V: nhớ phải làm gì

Ta thấy hành động đã xảy ra nên phải dùng Ving

=> Her boyfriend didn’t remember taking her to the movie theatre.

Tạm dịch: Bạn trai của cô ấy không nhớ đã đưa cô ấy đến rạp chiếu phim.

Câu 3 Tự luận

Rewrite the sentence without changing the meanings.

I find this book interesting.


=> I am

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I find this book interesting.


=> I am

Cụm từ: be interested in Ving: có hứng thú, quan tâm

=> I am interested in this book.

Tạm dịch: Tôi quan tâm đến cuốn sách này.

Câu 4 Tự luận

Rewrite the sentence without changing the meanings.

My mother forced me to stop playing computer games.


=> My mother made

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My mother forced me to stop playing computer games.


=> My mother made

Cấu trúc: S + make O V nguyên thể: khiến ai đó làm gì

=> My mother made me stop playing computer games.

Tạm dịch: Mẹ tôi bắt tôi ngừng chơi game trên máy tính.

Câu 5 Tự luận

Make the meaningful sentence, using the given words below.

She /be/ excited/birthday party/last night.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She /be/ excited/birthday party/last night.


Cấu trúc: S was/ were + adj…

- excited about sth: hứng thú, thích thú với…

=> She was excited about the birthday party last night.

Tạm dịch: Cô hào hứng với bữa tiệc sinh nhật tối qua.

Câu 6 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc: S + be the most adj/ adj-est …= S + be more adj/ adj-er than any other one

=> His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.

= Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.

Tạm dịch: Súp lươn của anh ấy ngon hơn bất kỳ món súp nào khác mà tôi từng ăn.

= Trong tất cả các món súp tôi đã từng ăn, món súp lươn của anh ấy là ngon nhất.

Câu 7 Tự luận

Make the meaningful sentence, using the given words below.

The teacher /not /allow/ us/  use /dictionary /during /test.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The teacher /not /allow/ us/  use /dictionary /during /test.


Cấu trúc: S + allow O to V: cho phép ai đó làm gì

=> The teacher doesn’t allow us to use the dictionary during the test.

Tạm dịch: Giáo viên không cho phép chúng tôi sử dụng từ điển trong quá trình kiểm tra.

Câu 8 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

The man started working for the company in 2015.


=> The man

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The man started working for the company in 2015.


=> The man

Cấu trúc: S +started + Ving = S have/ has + Vp2.

Trạng ngữ thời gian: in 2015 (QKĐ) -> since 2015 (HTHT)

=> The man has worked for the company since 2015.

Tạm dịch: Người đàn ông này đã làm việc cho công ty từ năm 2015

Câu 9 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

Learning English is not easy for adults.


=> It is

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Learning English is not easy for adults.


=> It is

Cấu trúc: It is + adj + for O + to V (thật… cho ai để làm gì)

=> It is not easy for adults to learn English.

Tạm dịch: Đối với người lớn học tiếng Anh không phải là điều dễ dàng.

Câu 10 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

My father cycled to school when he was a little boy.


=> My father used

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My father cycled to school when he was a little boy.


=> My father used

Cấu trúc “used to” dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ và không còn tồn tại ở hiện tại.

Cấu trúc: S + used to + V nguyên thể.

=> My father used to cycle to school.

Tạm dịch: Cha tôi thường đạp xe đến trường.

Câu 11 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

Nam didn't complete the race. He tried his best.


=> Despite

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Nam didn't complete the race. He tried his best.


=> Despite

Cấu trúc: Despite + N/ Ving, clause (mặc dù…)

=> Despite trying his best, Nam didn't complete the race.

Tạm dich: Dù cố gắng hết sức nhưng Nam đã không hoàn thành chặng đua.

Câu 12 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

He arrived in the middle of our lunch time. (while)


=> He

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He arrived in the middle of our lunch time. (while)


=> He

Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì Quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì Quá khứ đơn.

Cấu trúc: While S + was/ were + Ving, S + Ved

=> He arrived while we were eating lunch.

Tạm dịch: Anh ấy đến trong khi chúng tôi đang ăn trưa.

Câu 13 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

Peter started playing the piano when he was 6.


=> Peter has

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Peter started playing the piano when he was 6.


=> Peter has

Cấu trúc: S +started + Ving = S have/ has + Vp2.

Trạng ngữ thời gian: when he was 6 (QKĐ) -> since he was 6 (HTHT)

=> Peter has played the piano since he was 6.

Tạm dịch: Peter đã chơi piano từ năm 6 tuổi.

Câu 14 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

No virus in the world is more complicated than coronavirus.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

No + N + tobe + more + tính từ dài + than … : Không có … hơn ….

= N + tobe + the most + tính từ dài…: …. nhất

Tạm dịch: Không có virus nào trên thế giới phức tạp hơn virus corona.

A. Virus corona thì phức tạp như không virus nào trên thế giới. => sai nghĩa

B. Có một vài virus trên thế giới hơn là virus corona. => sai nghĩa

C. Virus corona là virus phức tạp nhất trên thế giới.

D. Không virus nào trên thế giới mà chỉ có virus corona là phức tạp. => sai nghĩa

Câu 15 Trắc nghiệm

 Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2021

Which of the following best restates each of the given sentences?

Susan is interesting, but her two sisters are even more interesting.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiệu:

So sánh kém nhất với tính từ dài: S + be + the least + tính từ dài

So sánh hơn nhất với tính từ dài: S + be + the most + tính từ dài

Tạm dịch: Susan thật thú vị, nhưng hai chị gái của cô ấy còn thú vị hơn.

A. So với các chị của cô ấy, Susan là người thú vị nhất. => sai nghĩa

B. Trong ba chị em, Susan là người kém thú vị nhất. => đúng nghĩa

C. Susan và hai chị gái của cô ấy là những người thú vị nhất. => sai nghĩa

D. Một trong những chị gái của Susan thú vị hơn Susan. => sai nghĩa (cả 2 chị đều thú vị hơn)