Ngữ pháp: So sánh hơn của tính từ
Sách tiếng anh i-Learn Smart World
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
This building is _______ than that one.
C. more beautiful
C. more beautiful
C. more beautiful
Giải thích:
Beautiful (đẹp) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> This building is more beautiful than that one.
Tạm dịch: Tòa nhà này đẹp hơn tòa nhà kia.
Đáp án: C
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
New York's population is_____ than San Francisco's.
B. larger
B. larger
B. larger
Large (lớn) là một tính từ ngắn
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + S2
=> New York's population is larger than San Francisco's
Tạm dịch: Dân số của New York thì đông hơn của San Francisco
Đáp án: B
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
We've got _______ time than I thought.
B. more
B. more
B. more
Time (thời gian) là danh từ không đếm được => nhiều thời gian hơn cần sử dụng more time
=> We've got more time than I thought.
Tạm dịch: Chúng tôi có ít thời gian hơn tôi nghĩ.
Đáp án: B
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
People are usually ____ in the countryside than in the big cities.
C. friendlier
C. friendlier
C. friendlier
Friendly (thân thiện) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” => bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”
=> People are usually friendlier in the countryside than in the big cities.
Tạm dịch: Người ở nông thôn thường thân thiện hơn ở thành phố lớn.
Đáp án: C
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
The road is _____ than the motorway.
B. narrower
B. narrower
B. narrower
- narrow (hẹp) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “ow”
=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: adj-er
=> The road is narrower than the motorway.
Tạm dịch: Con đường hẹp hơn đường cao tốc.
Đáp án: B
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
The red shirt is better but it’s (expensive)
than the white one.
The red shirt is better but it’s (expensive)
than the white one.
Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2
Tính từ expensive là tính từ dài nên ta phải thêm more và giữ nguyên tính từ: expensive => more expensive
=> The red shirt is better but it’s more expensive than the white one.
Tạm dịch: Áo sơ mi đỏ đẹp hơn nhưng đắt hơn áo trắng.
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Max is ____ than Mike.
Careful (cẩn thận) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> Max is more careful than Mike
Tạm dịch: Max cẩn thận hơn Mike.
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Jill is _____than his sister.
- thought: là danh từ: suy nghĩ
- thoughtful (biết suy nghĩ) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> Jill is more thoughtful than his sister.
Tạm dịch: Jill chu đáo hơn chị cậu ấy.
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
John is ______ today than he was yesterday.
Giải thích:
Happy (hạnh phúc) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” => bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”
=> John is happier today than he was yesterday.
Tạm dịch: John hôm nay hạnh phúc hơn cậu ấy ngày hôm qua.
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
My mother’s cooking is _______ your mother’s cooking.
- bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse)
Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than
=> My mother’s cooking is worse than your mother’s cooking.
Tạm dịch: Mẹ của tôi nấu nướng tệ hơn mẹ cậu.
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Health is ________ money.
Important (quan trọng) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> Health is more important than money.
Tạm dịch: Sức khỏe quan trọng hơn tiền.
Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
I’m a bit
(thin) than my brother but he’s
(tall).
I’m a bit
(thin) than my brother but he’s
(tall).
- thin (gầy) và tall (cao) đều là tính từ ngắn
=> Hình thức so sánh hơn: adj-er
Thin (gầy) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er
Đáp án: I’m a bit thinner than my brother but he’s taller.
Tạm dịch: Tôi gầy hơn một chút so với anh tôi nhưng anh ấy cao hơn.
Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
We need to buy a
(big) table but it has to be
(cheap) than the one we saw yesterday.
We need to buy a
(big) table but it has to be
(cheap) than the one we saw yesterday.
- big (to) và cheap (rẻ) đều là tính từ ngắn
=> Hình thức so sánh hơn: adj-er
Big (to) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er
Đáp án: We need to buy a bigger table but it has to be cheaper than the one we saw yesterday.
Tạm dịch: Chúng ta cần mua một cái bàn lớn hơn nhưng nó phải rẻ hơn cái bàn chúng ta thấy hôm qua.