Error identification.
Roles (A) in homemaking (B) and breadwinning can share (C) by family members (D).
Ta thấy chủ ngữ (Roles) không thể trực tiếp thực hiện hành động (share), ngoài ra cuối câu có by family members nên đây là câu bị động
Cấu trúc: S + can be Vp2 by sb
Sửa: can share => can be shared
=> Roles in homemaking and breadwinning can be shared by family members.
Tạm dịch: Các thành viên trong gia đình có thể chia sẻ vai trò nội trợ và trụ cột gia đình.
Error identification.
It didn’t take (A) her much (B) time doing (C) the laundry because (D) she had a washing machine.
Cấu trúc; It takes/ took time to V: dành thời gian/ tiền bạc vào làm gì
Sửa: doing => to do
=> It didn’t take her much time to do the laundry because she has a washing machine.
Tạm dịch: Cô không mất nhiều thời gian giặt giũ vì cô có máy giặt.
Error identification.
I shall contact (A) you as soon as (B) they will phone (C) me (D).
Cấu trúc: S + will/ shall + V as soon as S + V hiện tại đơn : ngay khi sau …., ….sẽ…
Sửa will phone => phone
=> I shall contact you as soon as they phone me.
Tạm dịch: Tôi sẽ liên hệ với bạn ngay khi họ gọi cho tôi.
Error identification.
Our (A) new neighbour (B) is (C) a bored (D) man.
Tính từ đuôi –ed dùng cho người để diễn tả cảm xúc, trạng thái, cảm giác của con người
Tính từ đuôi – ing dùng cho vật, sự vật, người để diễn tả tính chất, đặc điểm của sự vật, vât hay tính cách con người
Sửa: bored => boring
=> Our new neighbour is a boring man.
Tạm dịch: Hàng xóm mới của chúng tôi là một người đàn ông nhàm chán.
Give the correct form of verb in the brackets.
She
(not use) the Internet for a long time.
She
(not use) the Internet for a long time.
Dấu hiệu: for a long time => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và không có thời điểm xác định
Cấu trúc: S + has/ have not + Vp2
=> She hasn’t used the Internet for a long time.
Tạm dịch: Cô ấy đã không sử dụng Internet trong một thời gian dài.
Give the correct form of verb in the brackets.
My sister wants
(become) a lecturer.
My sister wants
(become) a lecturer.
want to V: muốn làm gì
=> My sister wants to become a lecturer.
Tạm dịch: Em gái tôi muốn trở thành một giảng viên.
Give the correct form of verb in the brackets.
I use this bike for
(ride) to school.
I use this bike for
(ride) to school.
used sth for Ving: sử dụng cái gì để làm gì
=> I use this bike for riding to school.
Tạm dịch: Tôi sử dụng chiếc xe đạp này để đi học.
Choose the best option to complete the following sentences.
I really need some urgent methods to …….. some bad habits.
kick (v) đá
remember (v) nhớ
give up (v) từ bỏ
get rid (v) thoát khỏi
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> I really need some urgent methods to give up some bad habits.
Tạm dịch: Tôi thực sự cần một số phương pháp khẩn cấp để loại bỏ một số thói quen xấu.
Choose the best option to complete the following sentences.
My grandmother feels uncomfortable today. I guess it…….rain tomorrow.
is going to: sẽ (thì tương lai gần)
should: nên
will : sẽ (thì tương lai đơn)
be able to: có thể
Dấu hiệu: I guess (tôi đoán) => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả sự dự đoán mang tính chủ quan
=> My grandmother feels uncomfortable today. I guess it will rain tomorrow.
Tạm dịch: Hôm nay bà tôi cảm thấy không thoải mái. Tôi đoán trời sẽ mưa vào ngày mai.
Choose the best option to complete the following sentences.
She often ……a big breakfast but today she……only a glass of milk.
Dấu hiệu:
- often => sử dụng thì hiện tại đơn diễn tả thói quen
- but today => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động khác thường so với thói quen thường ngày
=> She often has a big breakfast but today she is having only a glass of milk.
Tạm dịch: Cô ấy thường ăn sáng thịnh soạn nhưng hôm nay cô ấy chỉ uống một ly sữa.
Choose the best option to complete the following sentences.
The baby .......... Don’t make so much noise.
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy hành động đang xảy ra nên phải dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
=> The baby is sleeping Don’t make so much noise.
Tạm dịch: Em bé đang ngủ Đừng làm ồn quá.
Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
We can use a 3D printer___________complex tools and components.
Để diễn tả mục đích của hành động, ta chia động từ dạng to V: use O to V (sử dụng cái gì để làm gì)
=> We can use a 3D printer to produce complex tools and components.
Tạm dịch: Chúng ta có thể sử dụng máy in 3D để sản xuất các công cụ và linh kiện phức tạp.
Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
You Tube___________the world's most popular video-sharing website since 2005.
Dấu hiệu: since 2005 -> sử dụng thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
=> You Tube has become the world's most popular video-sharing website since 2005.
Tạm dịch: You Tube đã trở thành trang web chia sẻ video phổ biến nhất thế giới kể từ năm 2005.
Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
Her children _________their homework yet. They are still working on it.
Dấu hiệu: yet -> sử dụng thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + not + Vp2
=> Her children haven't finished their homework yet. They are still working on it.
Tạm dịch: Các con của cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà. Họ vẫn đang làm việc trên đó.
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
Parents should teach children (put)
the rubbish in the bins in daily lives.
Parents should teach children (put)
the rubbish in the bins in daily lives.
Cấu trúc: teach sb to V: dạy ai làm gì
=> Parents should teach children to put the rubbish in the bins in daily lives.
Tạm dịch: Cha mẹ nên dạy trẻ bỏ rác vào thùng trong cuộc sống hàng ngày.
Đáp án: to put
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
My aunt usually (shop)
for groceries twice a week.
My aunt usually (shop)
for groceries twice a week.
Dấu hiệu nhận biết: usually, twice a week -> sử dụng thì hiện tại đon diễn tả thói quen ở hiện tại
Cấu trúc: S + Vs,es
=> My aunt usually shops for groceries twice a week.
Tạm dịch: Dì tôi thường đi mua hàng tạp hóa hai lần một tuần.
Đáp án: shops
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
I think the club members (clean up)
the ground right after the event tomorrow.
I think the club members (clean up)
the ground right after the event tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết: I think, tomorrow -> sử dụng thì Tương lai đơn diễn tả dự đoán mang tính cá nhân
Cấu trúc: S + will + V nguyên thể
=> I think the club members will clean up the ground right after the event tomorrow.
Tạm dịch: Tôi nghĩ các thành viên câu lạc bộ sẽ dọn dẹp mặt bằng ngay sau sự kiện ngày mai.
Đáp án: will clean up
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
Tom usually does the laundry after dinner, but he
(hang out) today.
Tom usually does the laundry after dinner, but he
(hang out) today.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động tự phát trái ngược với thói quen hàng ngày.
Cấu trúc: S + is/ am/ are + V-ing
=> Tom usually does the laundry after dinner, but he is hanging out today.
Tạm dịch: Tom thường giặt quần áo sau bữa tối, nhưng hôm nay anh ấy đi chơi.
Đáp án: is hanging out
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
I’m afraid John can’t help us right now. He
(talk) with his friends on the phone.
I’m afraid John can’t help us right now. He
(talk) with his friends on the phone.
Dấu hiệu: now -> sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.
Cấu trúc: S + is/ am/ are + V-ing
=> I’m afraid John can’t help us right now. He is talking with his friends on the phone.
Tạm dịch: Tôi e rằng John không thể giúp chúng tôi ngay bây giờ. Anh ấy đang nói chuyện điện thoại với bạn bè.
Đáp án: is talking
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
Vacuum cleaners are very useful for
(clean) the house.
Vacuum cleaners are very useful for
(clean) the house.
Sau giới từ, đông từ chia ở dạng V-ing: prep + Ving
=> Vacuum cleaners are very useful for cleaning the house.
Tạm dịch: Máy hút bụi rất hữu ích để dọn dẹp nhà cửa.
Đáp án: cleaning