Choose the best answer.
She applied for training as a pilot, but they turned her ___________ because of her poor eyesight.
turn up: đến
turn down: từ chối
turn off: tắt
turn over: vượt qua
=> She applied for training as a pilot, but they turned her up because of her poor eyesight.
Choose the best answer
I cannot believe Peter and Mary ________ up last week. They have been married for almost fifteen years. I hope they get back together.
go up: tăng
give up: từ bỏ
look up: tra cứu
break up: chia tay
I cannot believe Peter and Mary broke up last week. They have been married for almost fifteen years. I hope they get back together.
Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng Peter và Mary đã chia tay vào tuần trước. Họ đã kết hôn được gần mười lăm năm. Tôi hy vọng họ sẽ trở lại với nhau.
Choose the best answer
The teacher asked a difficult question, but finally Ted______ a good answer.
put up with: chịu đựng
keep pace with: theo kịp
make way for: tránh đường cho
come up with: nảy ra, giải quyết được
The teacher asked a difficult question, but finally Ted came up with a good answer.
Tạm dịch: Các giáo viên đã đặt một câu hỏi khó, nhưng cuối cùng Ted đã đưa ra một câu trả lời rất hay.
Choose the best answer
It’s hard to _______well with him. He’s got such a difficult character.
get on well with sb: có mối quan hệ tốt với ai
It’s hard to get on well with him. He’s got such a difficult character.
Tạm dịch: Thật khó để hòa hợp với anh ta. Anh ta có tính cách khó vậy.
She _________ a big fortune when she was young, so she didn’t have to work hard.
come into: thừa hưởng
come up: đến
come across: tình cờ
come round: đi nhanh, đi vòng
She came into a big fortune when she was young, so she didn’t have to work hard.
Tạm dịch: Cô ấy đã thừa hưởng một tài sản lớn khi cô ấy còn trẻ, vì vậy cô ấy không phải làm việc chăm chỉ.
Choose the best answer
Learning English isn’t so difficult once you _____.
get down to: tập trung vào
Learning English isn’t so difficult once you get down to it.
Tạm dịch: Học tiếng Anh sẽ không khó nếu bạn thực sự tập trung vào nó.
Choose the best answer
The government hopes to_______its plans for introducing cable for TV.
keep on: tiếp tục
carry on: tiếp tục
carry out: thực hiện
turn out: hóa ra
The government hopes to carry out its plans for introducing cable for TV.
Tạm dịch: Chính phủ hy vọng thực hiện kế hoạch giới thiệu dây cáp cho TV.
Choose the best answer
She always takes good care _____ her children.
take care of sb (v.phr): quan tâm chăm sóc ai
=> She always takes good care of her children.
Tạm dịch: Cô ấy luôn quan tâm chăm sóc tốt cho con mình.
Choose the best answer
Boy! _______ away all your toys and go to bed right now.
put away: đặt xuống, cất đi
=> Boy! Put away all your toys and go to bed right now.
Tạm dịch: Con trai! Cất đồ chơi đi và đi ngủ thôi nào.
Choose the best answer
I have been trying to ring him up all day and I could not ______ through.
get through (v.phr): liên lạc
look through (v.phr): xem kỹ
=> I have been trying to ring him up all day and I could not get through
Tạm dịch: Tôi đã cố gắng gọi cho anh ấy cả ngày nhưng tôi không thể liên lạc được cho anh ấy.
Choose the best answer
The water supply of the building was ______ off because the pipes burst.
cut off (v.phr): cắt hẳn, ngừng cung cấp
=> The water supply of the building was cut off because the pipes burst.
Tạm dịch: Nước trong tòa nhà đã bị cắt bởi vì ống nước bị vỡ tung ra.
Choose the best answer
I do not use those things any more. You can _______ them away.
throw away: vứt đi, bỏ đi
=> I do not use those things any more. You can throw them away.
Tạm dịch: Tôi không còn sử dụng những thứ này nữa. Bạn có thể vứt chúng đi.
Choose the best answer
They were late for work because their car _______ down.
cut down (v.phr): cắt giảm
put down (v.phr): đặt xuống
break down (v.phr): hỏng
get down (v.phr): rời khỏi, xuống (xe, tàu)
=> They were late for work because their car broke down.
Tạm dịch: Họ đi làm muộn bởi vì xe ô tô của họ hỏng.
Choose the best answer
The authority _______ down that building to build a supermarket.
knock down (v.phr): phá hủy = destroy
come down (v.phr): đến, ghé
go down (v.phr): giảm xuống
fall down (v.phr): rơi xuống
=> The authority knocked down that building to build a supermarket.
Tạm dịch: Chính quyền đã phá hủy toàn nhà đó để xây dựng 1 siêu thị.
Choose the best answer
He did not particularly want to _______any competitive sport.
use up (v.phr): sử dụng hết
do up (v.phr): thắt chặt
take up (v.phr): bắt đầu (chơi một môn thể thao hoặc thú tiêu khiển nào đó)
go on (v.phr): tiếp tục
=> He did not particularly want to take up any competitive sport.
Tạm dịch: Đặc biệt anh ấy không muốn chơi bất kỳ môn thể thao nào mang tính cạnh tranh.
Choose the best answer
I am tired because I ________late last night.
stay up (v.phr): thức muộn
kept off (v.phr): tránh xa
put out (v.phr): dập lửa
bring up (v.phr): nuôi dưỡng, giáo dục
=> I am tired because I stayed up late last night.
Tạm dịch: Tôi rất mệt vì tôi đã thức muộn tối quA.
Choose the best answer
The stranger came ________me and asked, "Is there a post office near here?"
come up to (v.phr) tiến lại gần = approach
=> The stranger came up to me and asked, "Is there a post office near here?"
Tạm dịch: Người lạ tiến lại phía tôi và hỏi: “Có bưu điện nào gần đây không?”
Choose the best answer
The elevator is not running today. It is ________ order.
be out of order: hỏng
=> The elevator is not running today. It is out of order.
Tạm dịch: Thang máy không hoạt động hôm nay. Nó hỏng rồi.
Choose the best answer
I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well_____it.
go with (v.phr): đi với
go through with (v.phr): có thể làm hoặc hoàn thành điều gì
go ahead (v.phr): tiếp tục đi hoặc tiến hành
go off (v.phr): nổ (bom), đổ/ reo (chuông, đồng hồ)
=> I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well go through with it.
Tạm dịch: Tôi biết là bạn thấy khóa học rất nhàm chán, Pauline, nhưng bởi vì bạn đã bắt đầu được nó, thì bạn cũng có thể hoàn thành được nó.
Physically, I _________ after my mother, but my sister doesn't look anything like her.
A. put after (ph.v) lùi về sau
B. run after (ph.v) theo đuổi
C. take after (ph.v) giống nhau
D. look after (ph.v) chăm sóc
=> Physically, I take after my mother, but my sister doesn't look anything like her.
Tạm dịch: Về mặt ngoại hình, tôi giống mẹ tôi, nhưng em gái tôi không giống mẹ.