Choose the best answer.
“I went to see him yesterday”, she said.
=> She said she ______ to him the day before.
Động từ chuyển tiếp “said” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn phải lùi về quá khứ hoàn thành.
Đại từ nhân xưng “I” ở câu trực tiếp phải đổi theo chủ ngữ của câu gián tiếp “she”.
Trạng từ “yesterday” đổi thành “the day before”
Công thức: S + said + S + had +Ved/V3
Tạm dịch: Cô ấy nói “ Tôi đi đến để gặp anh ấy ngày hôm qua”.
Choose the best answer.
“I don’t want to meet him again”, she said.
=> She said she _______ to meet him again
Động từ chuyển tiếp “said” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn phải lùi về quá khứ đơn.
Đại từ nhân xưng “I” ở câu trực tiếp phải đổi theo chủ ngữ của câu gián tiếp “she”.
Công thức: S + said + S + Ved/V2
=> => She said she didn't want to meet him again
Tạm dịch: Cô ấy nói “ Tôi không muốn gặp anh ấy 1 lần nữa”.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
He asked me _______ swim.
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “can” phải chuyển thành “could”
Đại từ nhân xưng “you” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của câu gián tiếp “me”. => đổi thành “I”
Công thức: S + asked + O + if/ wether + S + could +V
=> He asked me if I could swim.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi “ Bạn có thể bơi không?”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
He asked me ______ that film.
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành phải chuyển thành thì quá khứ hoàn thành.
Đại từ nhân xưng “you” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của câu gián tiếp “me”. => đổi thành “I”
Công thức: S + asked + O + if + S + had+ Ved/V3
=> He asked me if I had ever seen that film.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi xem liệu tôi đã từng xem bộ phim đó chưa.
Choose the best answer.
The teacher asked, "Who speaks English?"
=> The teacher wanted to know_________.
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “speak” ở thì hiện tại đơn phải chuyển thành thì quá khứ đơn.
Công thức: S + wanted to know + who + Ved/V2
=> The teacher wanted to know who spoke English.
Tạm dịch: Cô giáo hỏi “ Ai nói tiếng Anh?”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the following question.
"Go away!"
Ta thấy câu trực tiếp là một câu mệnh lệnh mang nghĩa ra lệnh nên ta dùng động từ tường thuật asked/ told
Cấu trúc: S + asked/ told + O + (not) to V
=> He told me to go away.
Tạm dịch: Anh ấy bảo tôi cút đi.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
Ellie asked Stan ____ to look for a new job.
Cấu trúc: S + asked O if/ whether + S + V lùi thì
Vì động từ phải lùi thì ở câu gián tiếp nên chỉ có đáp án D phù hợp nhất
=> Ellie asked Stan if he wanted to look for a new job.
Tạm dịch: Ellie hỏi Stan liệu anh có muốn tìm một công việc mới không.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
“What did Maria ask you?”
“She asked me ____ I had ever worked part time.”
Cấu trúc: S + asked O if/ whether S + V lùi thì
=> She asked me whether I had ever worked part time.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi liệu tôi đã từng đi làm thêm chưa.
Rewrite the following sentences, using reported speech.
“He’s not at home”, she said.
=> She said that
.
“He’s not at home”, she said.
=> She said that
.
- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
Thì hiện tại đơn (S + is/am/are + …) => Thì quá khứ đơn (S + was/were + …)
=> She said that he was not at home.
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng anh ấy không ở nhà.
Rewrite the following sentences, using reported speech.
“I’ll phone you tomorrow,” he told Jack.
=> He told Jack that
the following day.
“I’ll phone you tomorrow,” he told Jack.
=> He told Jack that
the following day.
- Động từ tường thuật “told” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
I => he, you => him
will => would
tomorrow => the next day/ the following day/ the day after
=> He told Jack that he would phone him the following day.
Tạm dịch: Anh ấy đã nói với Jack rằng anh ấy sẽ gọi điện cho cậu ấy (Jack) vào ngày mai.
Rewrite the following sentences, using reported speech.
“I want a camera for my birthday,” he said.
=> He said that
.
“I want a camera for my birthday,” he said.
=> He said that
.
- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
I => he, my => his
Thì hiện tại đơn: S + V(s,es) => Thì quá khứ đơn: S +Ved
=> He said that he wanted a camera for his birthday.
Tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy muốn có một chiếc máy quay phim vào sinh nhật mình.
Rewrite the following sentences, using reported speech.
“I’ve seen the film three times, Mary” said George.
=> George said to Mary that
.
“I’ve seen the film three times, Mary” said George.
=> George said to Mary that
.
- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
I => he
Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3
=> George said to Mary that he had seen the film three times.
Tạm dịch: George nói rằng anh ấy đã xem bộ phim này ba lần rồi.
Rewrite the following sentences, using reported speech.
“Breakfast will not be served after 9. 30” said the notice.
=> The notice said that
.
after 9.30.
“Breakfast will not be served after 9. 30” said the notice.
=> The notice said that
.
after 9.30.
- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
S + will be + V => S + would be + V
=> The notice said that breakfast would not be served after 9.30.
Tạm dịch: Thông báo nói rằng bữa sáng sẽ không còn được phục vụ sau 9h30’.
Rewrite the following sentences, using reported speech.
“Have you had enough for lunch?” the landlady asked us.
=> The landlady asked
.
“Have you had enough for lunch?” the landlady asked us.
=> The landlady asked
.
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
+ you => we
+ Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3
- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"
=> The landlady asked us if we had had enough for lunch.
Tạm dịch: Bà chủ nhà hỏi xem liệu chúng tôi đã ăn đủ cho bữa trưa hay chưa.
Rewrite the following sentences, using reported speech.
“Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked.
=> Thomas asked Jean
.
“Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked.
=> Thomas asked Jean
.
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
+ you => he, my => his
+ Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3
- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"
=> Thomas asked Jean if he had seen his gloves.
Tạm dịch: Thomas đã hỏi Jean xem liệu Jean có nhìn thấy găng tay của anh ấy hay không.
Rewrite the following sentences, using reported speech.
“Is it going to be a fine day today?” I asked her.
=> I asked her
.
“Is it going to be a fine day today?” I asked her.
=> I asked her
.
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
today => that day
S + is/am/are + going to + V => S + was/were + going + to + V
- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"
=> I asked her if it was going to be a fine day that day.
Tạm dịch: Tôi đã hỏi cô ấy xem liệu hôm nay có phải là một ngày đẹp trời hay không.
Rewrite the following sentences, using reported speech.
“Where are you going?” he asked her.
=> He asked her where
.
“Where are you going?” he asked her.
=> He asked her where
.
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
you => she
Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing => Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":
S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause
=> He asked her where she was going.
Tạm dịch: Anh ấy đã hỏi xem cô ấy đang đi đâu.
Rewrite the following sentences, using reported speech.
“Which way did they go?” he asked.
=> He asked
.
“Which way did they go?” he asked.
=> He asked
.
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
Thì quá khứ đơn: S + Ved => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3
- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":
S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause
=> He asked them which way they had gone.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi họ xem họ đã đi đường nào.
Choose the best answer to complete each sentence.
I wondered ______ the right thing.
whether I was doing
whether I was doing
whether I was doing
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O
- Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are) => Thì quá khứ đơn (S + was/were)
=> I wondered whether I was doing the right thing.
Tạm dịch: Tôi tự hỏi xem liệu mình có đang làm điều đúng đắn không.
Choose the best answer to complete each sentence.
He ______ that he was leaving that afternoon.
told me
told me
told me
- Dùng động từ “say”: S + said + that + S + V + O hoặc S + said to somebody+ that + S + V + O
- Dùng động từ “tell”: S + told somebody + that + S + V + O
=> He told me that he was leaving that afternoon.
Tạm dịch: Anh ấy bảo tôi rằng anh ấy sẽ rời đi vào chiều nay.