Choose the best answer to complete each sentence.
Bill asked Tom ______ in London.
if the train had arrived
if the train had arrived
if the train had arrived
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O
- Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + V.p.p) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p)
=> Bill asked Tom if the train had arrived in London.
Tạm dịch: Bill hỏi Tôm rằng có phải tàu đã đến London không.
Choose the best answer to complete each sentence.
I asked them when ______ changed.
the timetable had been
the timetable had been
the timetable had been
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O
- Thay đổi về thì: Bị động thì hiện tại => Bị động thì quá khứ
Trong 4 đáp án, chỉ có đáp án D là thì quá khứ nên đáp án D phù hợp nhất.
=> I asked them when the timetable had been changed.
Tạm dịch: Tôi hỏi họ xem lịch trình đã bị thay đổi vào lúc nào.
Choose the best answer to complete each sentence.
She warned me ______ late-night horror films.
not to watch
not to watch
not to watch
warn somebody (not) to do something: cảnh báo ai (đừng) làm gì
=> She warned me not to watch late-night horror films.
Tạm dịch: Cô ấy cảnh báo tôi đừng xem phim kinh dị đêm khuya.
Choose the best answer to complete each sentence.
They asked me how many children ______ in the school.
there were
there were
there were
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O
- Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are) => Thì quá khứ đơn (S + was/were)
=> They asked me how many children there were in the school.
Tạm dịch: Họ hỏi tôi rằng có bao nhiêu học sinh ở trong trường.
Choose the best answer to complete each sentence.
The scientist said the earth ______ the sun.
goes around
goes around
goes around
Nếu câu nói trực tiếp chỉ một sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn giữ nguyên không lùi thì.
=> The scientist said the earth goes around the sun.
Tạm dịch: Nhà khoa học nói rằng trái đất quay xung quanh mặt trời.
Choose the best answer to complete each sentence.
My parents reminded me ______ the flowers.
to plant
to plant
to plant
Cấu trúc: remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm việc gì
Khác với: remind somebody of somebody / something: làm cho ai nhớ hoặc biết về ai/ cái gì
=> My parents reminded me to plant the flowers.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi nhắc tôi nhớ trồng hoa.
Choose the best answer to complete each sentence.
They said they had come back______.
the day before
the day before
the day before
- Mệnh đề chính sử dụng thì quá khứ hoàn thành (they had come back) => phải sử dụng trạng từ chỉ quá khứ.
- Thay đổi về trạng từ:
+ yesterday => the day before/ the previous day
+ last week => the week before/ the previous week
=> They said they had come back the day before.
Tạm dịch: Họ nói rằng họ đã trở về ngày hôm qua.
Choose the best answer to complete each sentence.
He asked me ______ a seat.
if I had reserved
if I had reserved
if I had reserved
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O
- Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p)
=> He asked me if I had reserved a seat.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đặt trước chỗ ngồi hay chưa.