Ngữ pháp: Câu tường thuật cơ bản

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

Bill asked Tom ______ in London.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

if the train had arrived

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

if the train had arrived

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

if the train had arrived

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + V.p.p) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p)

=> Bill asked Tom if the train had arrived in London.

Tạm dịch: Bill hỏi Tôm rằng có phải tàu đã đến London không.

 

Câu 22 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

I asked them when ______ changed.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

the timetable had been

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

the timetable had been

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

the timetable had been

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Bị động thì hiện tại => Bị động thì quá khứ 

Trong 4 đáp án, chỉ có đáp án D là thì quá khứ nên đáp án D phù hợp nhất.

=> I asked them when the timetable had been changed.

Tạm dịch: Tôi hỏi họ xem lịch trình đã bị thay đổi vào lúc nào.

Câu 23 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

She warned me ______ late-night horror films.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

not to watch

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

not to watch

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

not to watch

warn somebody (not) to do something: cảnh báo ai (đừng) làm gì

 => She warned me not to watch late-night horror films.

Tạm dịch: Cô ấy cảnh báo tôi đừng xem phim kinh dị đêm khuya.

Câu 24 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

They asked me how many children ______ in the school.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

there were

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

there were

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

there were

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are) => Thì quá khứ đơn (S + was/were)

=> They asked me how many children there were in the school.

Tạm dịch: Họ hỏi tôi rằng có bao nhiêu học sinh ở trong trường.

Câu 25 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

The scientist said the earth ______ the sun.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

goes around

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

goes around

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

goes around

Nếu câu nói trực tiếp chỉ một sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn giữ nguyên không lùi thì.

=> The scientist said the earth goes around the sun.

Tạm dịch: Nhà khoa học nói rằng trái đất quay xung quanh mặt trời.

Câu 26 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

My parents reminded me ______ the flowers.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

to plant

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

to plant

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

to plant

Cấu trúc: remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm việc gì

Khác với: remind somebody of somebody / something: làm cho ai nhớ hoặc biết về ai/ cái gì

=> My parents reminded me to plant the flowers.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi nhắc tôi nhớ trồng hoa.

Câu 27 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

They said they had come back______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

the day before

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

the day before

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

the day before

- Mệnh đề chính sử dụng thì quá khứ hoàn thành (they had come back) => phải sử dụng trạng từ chỉ quá khứ.

- Thay đổi về trạng từ:

+ yesterday => the day before/ the previous day

+ last week => the week before/ the previous week

=> They said they had come back the day before.

Tạm dịch: Họ nói rằng họ đã trở về ngày hôm qua.

Câu 28 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

He asked me ______ a seat.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

if I had reserved

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

if I had reserved

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

if I had reserved

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p)

=> He asked me if I had reserved a seat.

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đặt trước chỗ ngồi hay chưa.