Fill in the blanks with verbs in Past simple tense.
Yesterday (be)
Sunday, Nam (get)
up at six. He (do)
his morning exercises. He (take)
a shower, (comb)
hair, and then he (have)
breakfast with his parents.
Nam (eat)
a bowl of noodles and (drink)
a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help)
Mom clean the table. After that, he (brush)
his teeth, (put)
on clean clothes, and (go)
to his grandparents' house.
Yesterday (be)
Sunday, Nam (get)
up at six. He (do)
his morning exercises. He (take)
a shower, (comb)
hair, and then he (have)
breakfast with his parents.
Nam (eat)
a bowl of noodles and (drink)
a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help)
Mom clean the table. After that, he (brush)
his teeth, (put)
on clean clothes, and (go)
to his grandparents' house.
Dấu hiệu nhận biết: Yesterday
=> Các hoạt động trong đoạn văn đều chia thì quá khứ đơn vì diễn tả các hành động đã xảy ra liên tiếp và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Đáp án:
get up => got up : dậy
do morning exercises =>. did morning exercises: tập thể dục
take a shower => took a shower: tắm
comb => combed: chải
have => had: ăn
eat => ate: ăn
help => helped: giúp đỡ
brush teeth => brushed teeth: đánh răng
put on => put on: mặc
go => went: đi
return => returned : trở về
Yesterday (be) was Sunday, Nam (get) got up at six. He (do) did his morning exercises. He (take) took a shower, (comb) combed hair, and then he (have) had breakfast with his parents. Nam (eat) ate a bowl of noodles and (drink) drank a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help) helped Mom clean the table. After that, he (brush) brushed his teeth, (put) put on clean clothes, and (go) went to his grandparents' house.
Tạm dịch:
Hôm qua là Chủ Nhật, Nam thức dậy từ 6 giờ. Cậu tập thể dục. Sau đó, Nam tắm, chải tóc và ăn sáng với bố mẹ. Cậu ấy ăn một bát mì và uống một cốc sữa cho bữa sáng. Sau bữa sáng, cậu giúp mẹ dọn dẹp bàn ăn. Sau đó, Nam đánh răng, mặc quần áo mới và đến nhà ông bà.
Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn.
My uncle and his family (go)
to China for the 2008 Summer Olympic Games in Beijing.
My uncle and his family (go)
to China for the 2008 Summer Olympic Games in Beijing.
go (v): đi
Đây là động từ bất quy tắc: go => went
=> My uncle and his family went to China for the 2008 Summer Olympic Games in Beijing.
Tạm dịch: Chú tôi và gia đình ông đã đến Trung Quốc cho Thế vận hội Olympic mùa hè năm 2008 ở Bắc Kinh.
Đáp án: went
Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn.
Vy and Oanh (not walk)
together yesterday morning.
Vy and Oanh (not walk)
together yesterday morning.
walk (v): đi bộ
Câu trên là câu phủ định nên: not walk => didn’t walk
=> Vy and Oanh didn’t walk together yesterday morning.
Tạm dịch: Vy và Oanh đã không đi bộ cùng nhau sáng hôm qua.
Đáp án: didn’t walk
Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn.
She (injure)
herself when playing basketball this morning.
She (injure)
herself when playing basketball this morning.
injure (v): làm bị thương
Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: injure => injured
=> She injured herself when playing basketball this morning.
Tạm dịch: Cô ấy tự làm mình bị thương khi chơi bóng rổ sáng nay.
Đáp án: injured
Choose the best answer.
Did you ever _______ of such a thing?
Cấu trúc thì quá khứ đơn thể nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể)?
Câu trên là câu nghi vấn ở thì quá khứ đơn nên chỗ trống cần một động từ được chia ở dạng nguyên thể.
hear (v): nghe
heard ( động từ cột thứ 2, 3 trong bảng động từ bất quy tắc)
heart (n): trái tim
=> Did you ever hear of such a thing?
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ nghe nói về một điều như vậy chưa?
Choose the best answer.
He _______ some eggs to make cakes.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> He bought some eggs to make cakes.
Tạm dịch: Anh ấy đã mua vài quả trứng để làm bánh.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Mozart ________ more than 600 pieces of music.
Câu diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/V2….
=> Mozart wrote more than 600 pieces of music.
Tạm dịch: Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.
Choose the best answer.
I __________ an English course to improve all the skills.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> I joined an English course to improve all the skills.
Tạm dịch: Tôi đã tham gia một khóa học tiếng Anh để cải thiện tất cả các kỹ năng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
When he was a student, he________ the bus to go to school.
Câu diễn tả hành động thường xảy ra trong quá khứ, bây giờ không còn diễn ra ở hiện tại.
Công thức: S + Ved/V2….
sử dụng cấu trúc used to V chỉ thói quen trong quá khứ và nay không còn nữa
=> When he was a student, he used to take the bus to go to school.
Tạm dịch: Khi anh ấy còn là học sinh, anh ấy thường bắt xe buýt đi học.
Choose the best answer.
What _____ you ______ last night? – I _____ my homework.
last night: tối hôm qua
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> What did you do last night? – I did my homework
Tạm dịch: Bạn đã làm gì tối qua? - Tôi đã làm bài tập về nhà.
You smell awful! It’s about time you ______ a bath.
Cấu trúc: It's (high) time + S + Ved/ V2 (Đã đến lúc làm gì)
=> You smell awful! It’s about time you had a bath.
Tạm dịch: Bạn có mùi kinh khủng! Đã đến lúc bạn đi tắm.
Choose the best answer.
We ________ and _________ lunch at the cafeteria with them.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> We talked and had lunch at the cafeteria with them.
Tạm dịch: Chúng tôi đã nói chuyện và ăn trưa tại nhà hàng với họ.
Choose the best answer.
I __________ what teacher _________ in the last lesson.
last lesson: bài học trước
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> I didn’t understand what teacher said in the last lesson.
Tạm dịch: Tôi đã không hiểu những gì giáo viên nói trong bài học trước.
Choose the best answer.
She ________ go to school on skis last winter because the snow was too thick.
last winter: mùa đông năm ngoái
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
have to: phải làm gì => chuyển sang quá khứ đơn là: had to
=> She had to go to school on skis last winter because the snow was too thick.
Tạm dịch: Cô đã phải đến trường bằng ván trượt tuyết vào mùa đông năm ngoái vì tuyết quá dày.
Choose the best answer.
Peter ______ three goals for out team and made it a hat trick.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
score (v): ghi bàn
play (v): chơi nói chung
goal: bàn thắng (bóng đá)
=> Peter scored three goals for out team and made it a hat trick.
Tạm dịch: Peter đã ghi ba bàn thắng cho đội bóng và biến nó thành một cú hat-trick.
Chia động từ tobe ở thì quá khứ đơn
Nina and Sam strong this morning? No, they
Nina and Sam strong this morning? No, they
Cấu trúc câu nghi vấn: Was/ Were + S +…? – No, S + wasn’t/ weren’t
Chủ ngữ “Nina and Sam” là số nhiều nên động từ tobe chia là “were” và weren’t
=> Were Nina and Sam strong this morning? No, they weren’t.
Tạm dịch: Sáng nay Nina và Sam có khỏe không? Không, họ không phải vậy.
Chia động từ tobe ở thì quá khứ đơn
Sam ill last night? - Yes, she
Sam ill last night? - Yes, she
Cấu trúc câu nghi vấn: Was/ Were + S +…? – No, S + wasn’t/ weren’t
Chủ ngữ “Sam” là số ít nên động từ tobe chia là “was” và wasn’t
=> Was Sam ill last night? - Yes, she was.
Tạm dịch: Tối qua Sam bị ốm à? - Vâng cô ta đã.
Fill in the blanks with verb form in past simple tense.
We enjoyed the weekend. Sarah did some shopping, too, but I
We enjoyed the weekend. Sarah did some shopping, too, but I
Dấu hiệu nhận biết: ta thấy mệnh đề trước có động từ chia ở thì quá khứ đơn “enjoyed”, “did”
=> động từ ở câu hỏi và động từ ở mệnh đề còn lại của câu trả lời cũng phải chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + didn’t/ did not + V nguyên thể
=> We enjoyed the weekend. Sarah did some shopping, too, but I did not want||didn’t want to go shopping.
Tạm dịch: Chúng tôi rất thích cuối tuần. Sarah cũng đã đi mua sắm, nhưng tôi không muốn đi mua sắm.
Sử dụng thì quá khứ đơn để viết câu hoàn chỉnh
When/ you/ get/ the first gift/?
When/ you/ get/ the first gift/?
Cấu trúc: Wh-word + did + S + V nguyên thể?
Xác định các thành phần trong câu:
- When: từ để hỏi
- động từ: did you get
- tân ngữ: the first gift?
=> When did you get the first gift?
Tạm dịch: Bạn nhận được món quà đầu tiên khi nào?
Sử dụng thì quá khứ đơn để viết câu hoàn chỉnh
her family/ move/ to another city/ in /1990?
her family/ move/ to another city/ in /1990?
Cấu trúc: Did + S + V nguyên thể?
Xác định các thành phần trong câu:
- Chủ ngữ: her family
- động từ: Did…move
- Cụm động từ: move to another city (chuyển đến thành phố khác)
- trạng ngữ thời gian: in 1990
=> Did her family move to another city in 1990?
Tạm dịch: Gia đình cô ấy đã chuyển đến một thành phố khác vào năm 1990 phải không?