Ngữ pháp: So sánh bằng

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer

My car  __________ your car.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

expensive (adj) đắt

expensively (adv) đắt

Cấu trúc so sánh bằng:  S + to be/ V + not + as/ so + adj/ adv + as + O

Trong câu sử dụng động từ tobe nên ta phải so sánh bằng với tính từ expensive

=> My car is not as expensive as your car.

Tạm dịch: Xe của tôi không đắt bằng xe của bạn.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer

You must explain your problems________ .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

clear (adj) dễ hiểu

clearly (adv) dễ hiểu

Cấu trúc so sánh bằng:  S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O

Trong câu sử dụng động từ thường (explain) nên ta phải so sánh bằng với trạng từ clear

=> You must explain your problems as clearly as you can.

Tạm dịch: Xe của tôi không đắt bằng xe của bạn.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Nobody in our class plays_______ Patrick.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

good (adj) tốt

well (adv) tốt

Cấu trúc so sánh bằng:  S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O

Trong câu sử dụng động từ thường (play) nên ta phải so sánh bằng với trạng từ well (tốt)

=> Nobody in our class plays as well as Patrick.

Tạm dịch: Bạn phải giải thích các vấn đề của mình một cách rõ ràng nhất có thể.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Her motor is ______ mine.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc so sánh bằng:  S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O

Chú ý: để so sánh số lần trong so sánh bằng ta thêm hệ số trước as…as

=> Her motor is twice as big as mine.

Tạm dịch: Động cơ của cô ấy lớn gấp đôi của tôi.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer

My clothes ________ hers.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu trúc so sánh bằng:  S + to be (+ not) + as/ so + adj + as + O

Ta thấy ở dạng phủ định, not đứng ngay sau động từ.

=> My clothes is as modern as hers.

Tạm dịch: Quần áo của tôi cũng hiện đại như của cô ấy.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Ms. Jones isn’t as nice ………… Ms. Smith.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc so sánh bằng:  S + to be (+ not) + as/ so + adj + as + O

=> Ms. Jones isn’t as nice as Ms. Smith.

Tạm dịch: Cô Jones không đẹp bằng cô Smith.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I’ll be there …………….. I can.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu trúc so sánh bằng:  S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O

=> I’ll be there as soon as I can.

Tạm dịch: Tôi sẽ có mặt ngay khi có thể.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Hotels have developed ………….. restaurants.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

rapid (adj) nhanh

rapidly (adv) một cách nhanh chóng

Cấu trúc so sánh bằng:  S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O

Trong câu sử dụng động từ thường (develop) nên ta phải so sánh bằng với trạng từ rapidly

=> Hotels have developed as rapidly as restaurants.

Tạm dịch: Khách sạn phát triển nhanh chóng như nhà hàng.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Despite its smaller size, the Indian Ocean is ……………….. the Atlantic Ocean.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

depth (n) độ sâu

deep (adj) sâu

Cấu trúc so sánh bằng:  S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O

Trong câu sử dụng động từ tobe (is) nên ta phải so sánh bằng với tính từ deep

=> Despite its smaller size, the Indian Ocean is as deep as the Atlantic Ocean.

Tạm dịch: Mặc dù kích thước nhỏ hơn, Ấn Độ Dương sâu như Đại Tây Dương.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer

You can take ………. books as you want.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc so sánh bằng:  S + V + as + many/ much + N + as + O

Danh từ book đếm được nên ta sử dụng much đi kèm

=> You can take as many books as you want.

Tạm dịch: Bạn có thể lấy bao nhiêu sách tùy thích.

Câu 11 Tự luận

Complete the sentences with the structure “as…as” or” so...as”

I (earn/ much/ money)

you do.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I (earn/ much/ money)

you do.

Cấu trúc so sánh bằng:  S + V + as + many/ much + N + as + O

Danh từ book đếm được nên ta sử dụng much đi kèm. Thì động từ là hiện tại đơn vì dựa vào trợ động từ vế sau là “do"

=> I earn as much money as you do.

Tạm dịch: Tôi kiếm được nhiều tiền như bạn làm.

Câu 12 Tự luận

Complete the sentences with the structure “as…as” or "so...as”

This yoghurt (not/ taste/ good)

the one I bought yesterday.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

This yoghurt (not/ taste/ good)

the one I bought yesterday.

Cấu trúc so sánh bằng:  S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O

Trong câu sử dụng động từ giác quan (taste) nên ta phải so sánh bằng với tính từ good

=> This yoghurt doesn’t taste as/so good as the one I bought yesterday.

Tạm dịch: Mặc dù kích thước nhỏ hơn, Ấn Độ Dương sâu như Đại Tây Dương.

Câu 13 Tự luận

Complete the sentences with the structure “as…as” or “so...as”

Tom

(drive/dangerously) John.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tom

(drive/dangerously) John.

Cấu trúc so sánh bằng:  S + to be/ V +not + + as + adj/ adv + as + O

Trong câu sử dụng động từ thường (drive) nên ta phải so sánh bằng với trạng từ dangerously

=> Tom drives as dangerously as John.

Tạm dịch: Mặc dù kích thước nhỏ hơn, Ấn Độ Dương sâu như Đại Tây Dương.

Câu 14 Tự luận

Rewrite the sentences without changing the meanings.

There are fewer people at this meeting than at the last one.


There aren't

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

There are fewer people at this meeting than at the last one.


There aren't

.

Cấu trúc so sánh bằng:  S + V+ (not) + as + many/ few + N (đếm được) + as + O

Khi viết lai câu ở dạng phủ định, ta sử dụng lượng từ trái ngược lại với few là many

=> There aren't so/ as many people at this meeting as at last one.

Tạm dịch: Có ít người tại cuộc họp này hơn so với cuộc họp cuối cùng.

= Không có quá nhiều người tại cuộc họp này như tại cuộc họp trước đó.

Câu 15 Tự luận

Rewrite the sentences without changing the meanings.

The station was nearer than I thought.


The station wasn't

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The station was nearer than I thought.


The station wasn't

.

Cấu trúc so sánh bằng:  S + to be/ V + not+ as/so + adj/ adv + as + O

Khi viết lai câu ở dạng phủ định, ta sử dụng tính từ trái ngược lại với near là far

=> The station wasn't as/ so far as I thought.

Tạm dịch: Nhà ga gần hơn tôi nghĩ.

= Nhà ga không xa như tôi nghĩ.

Câu 16 Tự luận

Rewrite the sentences without changing the meanings.

I go out less than I used to.


I don't

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I go out less than I used to.


I don't

.

Cấu trúc so sánh bằng:  S + V+ (not) + as + much/ little + N (không đếm được) + as + O

Khi viết lai câu ở dạng phủ định, ta sử dụng lượng từ trái ngược lại với less (little) là much

=> I don't go out as/so much as I used to.

Tạm dịch: Tôi ít ra ngoài hơn trước đây.

= Tôi không đi ra ngoài nhiều như trước đây nữa.

Câu 17 Tự luận

Rewrite the sentences without changing the meanings.

It's still cold, but it was colder yesterday.


It isn't

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It's still cold, but it was colder yesterday.


It isn't

.

Cấu trúc so sánh bằng:  S + to be/ V + not + as/so + adj/ adv + as + O

=> It isn't as/ so cold as it was yesterday.

Tạm dịch: Tôi ít ra ngoài hơn trước đây.

= Trời không quá lạnh như hôm qua.

Câu 18 Tự luận

Rewrite the sentences without changing the meanings.

I know them better than you do.


You don't

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I know them better than you do.


You don't

.

Cấu trúc so sánh bằng:  S + to be/ V + not + as/so + adj/ adv + as + O

Trong câu sử dụng động từ thường (know) nên ta phải so sánh bằng với trạng từ của “good” (better) là well

=> You don't know them as/ so well as I do./ know them as/ so well as me.

Tạm dịch: Tôi biết họ hơn bạn.

= Bạn không biết nhiều về họ như tôi.