Choose the best answer
My car __________ your car.
expensive (adj) đắt
expensively (adv) đắt
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + not + as/ so + adj/ adv + as + O
Trong câu sử dụng động từ tobe nên ta phải so sánh bằng với tính từ expensive
=> My car is not as expensive as your car.
Tạm dịch: Xe của tôi không đắt bằng xe của bạn.
Choose the best answer
You must explain your problems________ .
clear (adj) dễ hiểu
clearly (adv) dễ hiểu
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O
Trong câu sử dụng động từ thường (explain) nên ta phải so sánh bằng với trạng từ clear
=> You must explain your problems as clearly as you can.
Tạm dịch: Xe của tôi không đắt bằng xe của bạn.
Choose the best answer
Nobody in our class plays_______ Patrick.
good (adj) tốt
well (adv) tốt
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O
Trong câu sử dụng động từ thường (play) nên ta phải so sánh bằng với trạng từ well (tốt)
=> Nobody in our class plays as well as Patrick.
Tạm dịch: Bạn phải giải thích các vấn đề của mình một cách rõ ràng nhất có thể.
Choose the best answer
Her motor is ______ mine.
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O
Chú ý: để so sánh số lần trong so sánh bằng ta thêm hệ số trước as…as
=> Her motor is twice as big as mine.
Tạm dịch: Động cơ của cô ấy lớn gấp đôi của tôi.
Choose the best answer
My clothes ________ hers.
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be (+ not) + as/ so + adj + as + O
Ta thấy ở dạng phủ định, not đứng ngay sau động từ.
=> My clothes is as modern as hers.
Tạm dịch: Quần áo của tôi cũng hiện đại như của cô ấy.
Choose the best answer
Ms. Jones isn’t as nice ………… Ms. Smith.
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be (+ not) + as/ so + adj + as + O
=> Ms. Jones isn’t as nice as Ms. Smith.
Tạm dịch: Cô Jones không đẹp bằng cô Smith.
Choose the best answer
I’ll be there …………….. I can.
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O
=> I’ll be there as soon as I can.
Tạm dịch: Tôi sẽ có mặt ngay khi có thể.
Choose the best answer
Hotels have developed ………….. restaurants.
rapid (adj) nhanh
rapidly (adv) một cách nhanh chóng
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O
Trong câu sử dụng động từ thường (develop) nên ta phải so sánh bằng với trạng từ rapidly
=> Hotels have developed as rapidly as restaurants.
Tạm dịch: Khách sạn phát triển nhanh chóng như nhà hàng.
Choose the best answer
Despite its smaller size, the Indian Ocean is ……………….. the Atlantic Ocean.
depth (n) độ sâu
deep (adj) sâu
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O
Trong câu sử dụng động từ tobe (is) nên ta phải so sánh bằng với tính từ deep
=> Despite its smaller size, the Indian Ocean is as deep as the Atlantic Ocean.
Tạm dịch: Mặc dù kích thước nhỏ hơn, Ấn Độ Dương sâu như Đại Tây Dương.
Choose the best answer
You can take ………. books as you want.
Cấu trúc so sánh bằng: S + V + as + many/ much + N + as + O
Danh từ book đếm được nên ta sử dụng much đi kèm
=> You can take as many books as you want.
Tạm dịch: Bạn có thể lấy bao nhiêu sách tùy thích.
Complete the sentences with the structure “as…as” or” so...as”
I (earn/ much/ money)
you do.
I (earn/ much/ money)
you do.
Cấu trúc so sánh bằng: S + V + as + many/ much + N + as + O
Danh từ book đếm được nên ta sử dụng much đi kèm. Thì động từ là hiện tại đơn vì dựa vào trợ động từ vế sau là “do"
=> I earn as much money as you do.
Tạm dịch: Tôi kiếm được nhiều tiền như bạn làm.
Complete the sentences with the structure “as…as” or "so...as”
This yoghurt (not/ taste/ good)
the one I bought yesterday.
This yoghurt (not/ taste/ good)
the one I bought yesterday.
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O
Trong câu sử dụng động từ giác quan (taste) nên ta phải so sánh bằng với tính từ good
=> This yoghurt doesn’t taste as/so good as the one I bought yesterday.
Tạm dịch: Mặc dù kích thước nhỏ hơn, Ấn Độ Dương sâu như Đại Tây Dương.
Complete the sentences with the structure “as…as” or “so...as”
Tom
(drive/dangerously) John.
Tom
(drive/dangerously) John.
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V +not + + as + adj/ adv + as + O
Trong câu sử dụng động từ thường (drive) nên ta phải so sánh bằng với trạng từ dangerously
=> Tom drives as dangerously as John.
Tạm dịch: Mặc dù kích thước nhỏ hơn, Ấn Độ Dương sâu như Đại Tây Dương.
Rewrite the sentences without changing the meanings.
There are fewer people at this meeting than at the last one.
There aren't
.
There are fewer people at this meeting than at the last one.
There aren't
.
Cấu trúc so sánh bằng: S + V+ (not) + as + many/ few + N (đếm được) + as + O
Khi viết lai câu ở dạng phủ định, ta sử dụng lượng từ trái ngược lại với few là many
=> There aren't so/ as many people at this meeting as at last one.
Tạm dịch: Có ít người tại cuộc họp này hơn so với cuộc họp cuối cùng.
= Không có quá nhiều người tại cuộc họp này như tại cuộc họp trước đó.
Rewrite the sentences without changing the meanings.
The station was nearer than I thought.
The station wasn't
.
The station was nearer than I thought.
The station wasn't
.
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + not+ as/so + adj/ adv + as + O
Khi viết lai câu ở dạng phủ định, ta sử dụng tính từ trái ngược lại với near là far
=> The station wasn't as/ so far as I thought.
Tạm dịch: Nhà ga gần hơn tôi nghĩ.
= Nhà ga không xa như tôi nghĩ.
Rewrite the sentences without changing the meanings.
I go out less than I used to.
I don't
.
I go out less than I used to.
I don't
.
Cấu trúc so sánh bằng: S + V+ (not) + as + much/ little + N (không đếm được) + as + O
Khi viết lai câu ở dạng phủ định, ta sử dụng lượng từ trái ngược lại với less (little) là much
=> I don't go out as/so much as I used to.
Tạm dịch: Tôi ít ra ngoài hơn trước đây.
= Tôi không đi ra ngoài nhiều như trước đây nữa.
Rewrite the sentences without changing the meanings.
It's still cold, but it was colder yesterday.
It isn't
.
It's still cold, but it was colder yesterday.
It isn't
.
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + not + as/so + adj/ adv + as + O
=> It isn't as/ so cold as it was yesterday.
Tạm dịch: Tôi ít ra ngoài hơn trước đây.
= Trời không quá lạnh như hôm qua.
Rewrite the sentences without changing the meanings.
I know them better than you do.
You don't
.
I know them better than you do.
You don't
.
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + not + as/so + adj/ adv + as + O
Trong câu sử dụng động từ thường (know) nên ta phải so sánh bằng với trạng từ của “good” (better) là well
=> You don't know them as/ so well as I do./ know them as/ so well as me.
Tạm dịch: Tôi biết họ hơn bạn.
= Bạn không biết nhiều về họ như tôi.