Ngữ pháp: Thì Quá khứ hoàn thành

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

When Hoa arrived at the theater, the film

, the film

(start).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

When Hoa arrived at the theater, the film

, the film

(start).

Ta xác định chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành vì hành động”start” (bắt đầu) xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ “Hoa arrived” (Hoa đến)

Cấu trúc: S + had + VPII

=> When Hoa arrived at the theater, the film had started (start).

Tạm dịch: Khi Hoa đến rạp thì phim đã bắt đầu rồi.

Câu 2 Tự luận

Fill the blanks with suitable verb tense.

He

(live) in Laos before he went to

Vietnam.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He

(live) in Laos before he went to

Vietnam.

Dựa vào mệnh đề “ before he went to Vietnam” (trước khi anh ta đến VN), ta xác định chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành vì hành động “live” (sống) xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.

Cấu trúc: S + had + VPII before S + V quá khứ đơn

=> He had lived (live) in Laos before he went to Vietnam.

Tạm dịch: Anh ấy đã sống ở Lào trước khi đến Việt Nam.

Câu 3 Tự luận

Fill the blanks with suitable verb tense.

After Lan

(eat) the cake, Lan began to

feel sick.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

After Lan

(eat) the cake, Lan began to

feel sick.

Dựa vào mệnh đề “Lan began to feel sick” (Lan bắt đầu thấy buồn nôn) ở quá khứ đơn, ta xác định chia động từ chỗ trống ở thì quá khứ hoàn thành vì hành động “eat” (ăn) xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.

Cấu trúc: After S + V quá khứ hoàn thành, S + V quá khứ đơn

=> After Lan had eaten the cake, Lan began to feel sick.

Tạm dịch: Sau khi ăn bánh xong Lan bắt đầu buồn nôn.

Câu 4 Tự luận

Fill the blanks with suitable verb tense

If he

(listen) to me, he would have got 

the job.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

If he

(listen) to me, he would have got 

the job.

Dựa vào mệnh đề “he would have got the job” (anh ấy đã có thể nhận được công việc) là mệnh đề không có thật ở quá khứ nên ta áp dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 để chia động từ chỗ trống ở thì quá khứ hoàn thành.

Cấu trúc: If + S + had VPII, S + would have + VPII

=> If he had listened to me, he would have got the job.

Tạm dịch: Nếu anh ấy nghe lời tôi, anh ấy đã có được công việc.

Câu 5 Tự luận

Fill the blanks with suitable verb tense.

They were late for the flight because they

(forget) their passports.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They were late for the flight because they

(forget) their passports.

Dựa vào mệnh đề “they were late for the flight” (Họ đã muộn chuyến bay) ở quá khứ đơn, ta xác định chia động từ chỗ trống ở thì quá khứ hoàn thành vì hành động “forget” (quên) xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.

Cấu trúc: S + had + VPII

=> They were late for the flight because they had forgotten their passports.

Tạm dịch: Họ bị trễ chuyến bay vì quên hộ chiếu.

Câu 6 Tự luận

Fill the blanks with suitable verb tense

She (not / be)

to Hanoi before 2018.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She (not / be)

to Hanoi before 2018.

Dấu hiệu nhận biết: before 2018 => trước một mốc thời gian trong quá khứ => thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: S + had not/ hadn’t + VPII

=> She hadn’t been to Hanoi before 2018.

Tạm dịch: Cô ấy đã không đến Hà Nội trước năm 2018.

Câu 7 Tự luận

Fill the blanks with suitable verb tense

My sister ate all of the cakes that our mum (make)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My sister ate all of the cakes that our mum (make)

Đây là câu mệnh đề quan hệ có “that” dùng để thay thế cho danh từ “all of the cakes”

Dựa vào mệnh đề “My sister ate all of the cakes” (chị giá tôi đã ăn tất cả bánh) ở quá khứ đơn, ta xác định chia động từ chỗ trống ở thì quá khứ hoàn thành vì hành động “make” (làm ra) xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.

Cấu trúc: S + had + VPII

 => My sister ate all of the cakes that our mum had made.

Tạm dịch: Chị gái tôi đã ăn hết những chiếc bánh mà mẹ chúng tôi đã làm.

Câu 8 Trắc nghiệm

What made you think he ……….in the Royal Air Force?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu này tạm dịch như sau: Điều gì làm cho bạn nghĩ anh ấy đã từng thuộc Lực lượng không quân hoàng gia?

- must không dùng với have to => loại A

- had been: thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động này xảy ra trước hành động made phía trước => Chọn B

- was being sai vì động từ "be" không chia tiếp diễn => loại C

- had had to be cũng sai vì không tồn tại thì này => loại D

=> What made you think he had been in the Royal Air Force?

Câu 9 Tự luận

The children collected mangos that (fall)

from the tree.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The children collected mangos that (fall)

from the tree.

Đây là câu mệnh đề quan hệ có “that” dùng để thay thế cho danh từ “all of the cakes”

Dựa vào mệnh đề “The children collected mangos” (trẻ con thu hoạch xoài) ở quá khứ đơn, ta xác định chia động từ chỗ trống ở thì quá khứ hoàn thành vì hành động “fall” (rơi, rụng) xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.

Cấu trúc: S + had + VPII

 => The children collected mangos that had fallen from the tree.

Tạm dịch: Các em nhỏ nhặt những quả xoài bị rụng từ trên cây.

Câu 10 Tự luận

Fill the blanks with suitable verb tense

“I broke my glasses yesterday”, said Lan.


→ Lan said that she (break)

her glasses the day before.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“I broke my glasses yesterday”, said Lan.


→ Lan said that she (break)

her glasses the day before.

Trong câu gián tiếp, ta lùi thì của động từ 1 thì so với thì động từ trong câu trực tiếp. Tức là thì quá khứ được lùi xuống 1 thì thành quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: S + had + VPII

=> Lan said that she had broken her glasses the day before.

Tạm dịch: Lan cho biết hôm trước cô đã làm vỡ kính.

Câu 11 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He __________less than an hour when he ran out of petrol.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy trong câu co 2 sự kiện xảy ra trong quá khứ: Anh ta lái xe chưa được 1 giờ thì hết xăng. Như vậy, hành động lái xe xảy ra trước hành động xe hết xăng.

Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước. 

Cấu trúc: S + had Vp2

=> He had driven less than an hour when he ran out of petrol.

Tạm dịch: Anh lái xe chưa đầy một giờ thì hết xăng.

Câu 12 Tự luận

Fill the blanks with suitable verb tense

I didn’t have a laptop so I wish I (have)

a laptop.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I didn’t have a laptop so I wish I (have)

a laptop.

Dựa vào câu trước “. I didn’t have a laptop” (tôi đã không có máy tính xách tay), ta sử dụng câu ước loại 3 với “wish” để mong ước 1 việc đã không có thật ở quá khứ.

Cấu trúc: S+ wish + S + had + VPII

=> I didn’t have a laptop so I wish I had had a laptop.

Tạm dịch: Tôi không có máy tính xách tay nên tôi ước mình có một máy tính xách tay.

Câu 13 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Frank Sinatra caught the flu because he __________ in the rain too long.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy trong câu co 2 sự kiện xảy ra trong quá khứ:Frak Sinatra bj cảm bởi vì hát dưới mưa. Như vậy, hành động hát dưới mưa xảy ra trước hành động bị cảm.

Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước. 

Cấu trúc: S + had Vp2

=> Frank Sinatra caught the flu because he had sung in the rain too long.

Tạm dịch: Frank Sinatra bị cúm vì đã hát dưới mưa quá lâu.

Câu 14 Tự luận

Rewrite the sentences beginning as shown.

David went home before we arrived.


=> After

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

David went home before we arrived.


=> After

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hành động xẩy trước chia ở thì quá khứ hoàn thành, hành động xẩy sau chia ở thì quá khứ đơn

Dựa vào câu gốc, ta xác định hành động “go home” xảy ra trước hành động “arrive” trong quá khứ. => phải chia động từ “go” ở thì quá khứ hoàn thành và động từ “arrive” ở thì quá khứ đơn

Cấu trúc: After S had Vp2, S + Vqkd

=> After David had gone home, we arrived.

Tạm dịch: Sau khi David về nhà, chúng tôi đến nơi.

Câu 15 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

How long_________ English before she went to London?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu: before she went => mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: Wh-word + had + S + Vp2?

=> How long had she learned English before she went to London?

Tạm dịch: Cô ấy đã học tiếng Anh bao lâu trước khi đến London?

Câu 16 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

 __________a place to stay when she went to Boston?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy trong câu có 2 sự kiện xảy ra trong quá khứ: Anh ta lái xe chưa được 1 giờ thì hết xăng. Như vậy, hành động lái xe xảy ra trước hành động xe hết xăng.

Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước sự sự kiện khác trong quá khứ

Cấu trúc: Had + S + Vp2?

=> Had she found a place to stay when she went to Boston?

Tạm dịch: Cô ấy đã tìm thấy một nơi để ở khi cô ấy đến Boston?

Câu 17 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Yesterday, Mark________tired because he __________to work.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu: Yesterday => Chia thì quá khứ đơn

Hành động đi bộ đi làm (walk to work) xảy ra trước nên dùng thì quá khứ hoàn thành

=> Yesterday, Mark was tired because he had walked to work.

Tạm dịch: Hôm qua, Mark đã bị mệt mỏi bởi vì anh ấy đã đi bộ đi làm.

Câu 18 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Martin_______ three days doing research on social media before his teacher changed the topic.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ

Cấu trúc: S + had + Ved/V3 before + S +Ved/V2

=> Martin had spent three days doing research on social media before his teacher changed the topic.

Tạm dịch: Martin đã dành 3 ngày vào việc làm nghiên cứu về mạng xã hội trước khi giáo viên của anh ấy đổi chủ đề.

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer

When she went out to play, she (do / already) ___________her homework.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dấu hiệu: already (đã) -> nhấn mạnh hành động đã xảy ra

Ta thấy trong câu có 2 sự kiện xảy ra trong quá khứ: khi cô ấy đi chơi, cô ấy đã hoàn thành bài tập. Như vậy, hành động làm bài tập xảy ra trước hành động đi chơi.

Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước. 

Cấu trúc: S + had Vp2

Chú ý: already đứng giữa had và Vp2

=> When she went out to play, she had already done her homework.

Tạm dịch: Khi ra ngoài chơi, cô ấy đã làm bài tập về nhà rồi.