Ngữ pháp: Mạo từ

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer

You’ll get ________shock if you touch ________ line wire with that screwdriver.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- cụm từ get a shock: bị sốc 

- dùng the trước danh từ "live wire" xác định bởi đây là danh từ mà cả người nghe và nghe nói biết

=> You’ll get a shock if you touch the line wire with that screwdriver.

Tạm dịch: Bạn sẽ bị sốc nếu chạm vào đường dây bằng cái tuốc nơ vít đó.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Please turn off ________ lights when you leave ________ room.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đây là câu mệnh lệnh, yêu cầu => Cả người nói và người nghe đều biết tình huống và ngữ cảnh cuộc hội thoại.

=> Dùng “the” đứng trước danh từ được xác định

=> Please turn off the lights when you leave the room.

Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.

Câu 3 Trắc nghiệm

________ River Thames flows through London, ________ capital of England.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(1) the vì dùng "the" trước tên sông

(2) the vì danh từ capital là danh từ xác định dựa vào từ "England" phía sau

=> The River Thames flows through London, the capital of England.

Tạm dịch: Sông Thames chảy qua London, thủ đô nước Anh.

Câu 4 Trắc nghiệm

I happened to see Mary on ________ way ________ home.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(2) Ø vì ta có cụm danh từ way home (đường về nhà)

(1) the vì cụm danh từ way home xác định dựa vào ngữ cảnh của người nói (đường về nhà của người nói)

=> I happened to see Mary on the way home.

Tạm dịch: Tôi tình cờ nhìn thấy Mary trên đường về nhà.

Câu 5 Trắc nghiệm

________ most children like ________ sweets.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

(1) Ø  vì most + N số nhiều/ most of N số nhiều: hầu như, hầu hết....


(2) Ø  vì danh từ sweets (đồ ngọt) là danh từ chỉ sự tổng quát, chung chung

=> Most children like sweets.

Tạm dịch: Hầu hết trẻ em đều thích đồ ngọt.

Câu 6 Trắc nghiệm

Thomas often goes to ______school in ______ morning. He is rarely late for ______ school.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(1) Ø vì:

Cụm từ go to school: đi học

(2) the vì:

Mạo từ "the" đứng trước các buổi trong ngày: in the morning (buổi sáng)

(3) Ø vì:

Cụm từ: late for school: muộn học

=> Thomas often goes to school in the morning. He is rarely late for school.

Tạm dịch: Thomas thường đến trường vào buổi sáng. Anh ấy hiếm khi đi học muộn.

Câu 7 Trắc nghiệm

I was born in ________ warm family. My parents are both ________ teachers of English. So, I am good at ________ English.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(1) a vì danh từ warm family mang tính chung chung, được nhắc đến lần đầu

(2)  Ø vì danh từ số nhiều nên không dùng mạo từ a/ an được, không dùng mạo từ "the" để giới thiệu nghề nghiệp

(3)  Ø vì không dùng mạo từ trước danh từ chỉ tiếng, ngôn ngữ

Chú ý: ta dùng mạo từ trước danh từ chỉ quốc tịch khi nó mang nghĩa chỉ người

VD: the English (người Anh), the Chinese (người Trung Quốc),...

=> I was born in a warm family. My parents are both teachers of English. So, I am good at English.

Tạm dịch:Tôi sinh ra trong một gia đình êm ấm. Bố mẹ tôi đều là giáo viên dạy tiếng Anh. Vì vậy, tôi giỏi tiếng Anh.

Câu 8 Trắc nghiệm

Many people voluntarily offer care for ________ elderly and ________ disabled.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(1) the

(2) the

Vì the + adj mang nghĩa giới thiệu một nhóm người, một tầng lớp người

VD: the rich (người giàu), the poor (người nghèo),...

=> Many people voluntarily offer care for the elderly and the disabled.

Tạm dịch: Nhiều người tự nguyện cung cấp dịch vụ chăm sóc cho người già và người tàn tật.

Câu 9 Trắc nghiệm

________ River Nile is ________ longest river of all.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

(1) the vì mạo từ "the" đứng trước tên Sông

(2) the vì mạo từ "the" đứng trước tính từ so sánh nhất

Cấu trúc: the most + adj dài / the + adj-est

=> The River Nile is the longest river of all.

Tạm dịch: Sông Nile là con sông dài nhất.

Câu 10 Trắc nghiệm

Barack Obama used to be ________ President of ________ United States.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(1) the vì đây là danh từ President (tổng thống) xác định, danh từ chỉ sự duy nhất

(2) the vì mạo từ the đứng trước các nước liên bang hoặc quốc đảo

=> Barack Obama used to be the President of the United States.

Tạm dịch: Barack Obama từng là Tổng thống Hoa Kỳ.

Câu 11 Trắc nghiệm

Lee, my classmate, comes from ________ Philippines. He not only plays ________ football very well but also is good at ________ mathematics.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(1) the vì mạo từ "the" đứng trước các nước quốc đảo (hoặc nước có nhiều đảo cấu thành)

(2)  Ø  vì không dùng mạo từ trước môn thể thao

(3)  Ø vì không dùng mạo từ trước môn học

=> Lee, my classmate, comes from the Philippines. He not only plays football very well but also is good at mathematics.

Tạm dịch: Lee, bạn cùng lớp của tôi, đến từ Philippines. Anh ấy không chỉ chơi bóng rất giỏi mà còn giỏi toán.

Câu 12 Trắc nghiệm

Tom said he was ________ employee at ________ fast food restaurant. ________ restaurant is on Boston Street.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(1) an vì dùng mạo từ a/ an để giới thiệu về nghề nghiệp

(2) a vì danh từ "fast food được nhắc đến lần đầu

(3) the vì danh từ "fast food được nhắc đến lần thứ 2

=> Tom said he was an employee at a fast food restaurant. The restaurant is on Boston Street.

Tạm dịch: Tom cho biết anh là nhân viên tại một nhà hàng thức ăn nhanh. Nhà hàng ở phố Boston.

Câu 13 Trắc nghiệm

Neil Armstrong was _____ first man to walk on the moon.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sử dụng mạo từ the trước danh từ chỉ sự duy nhất hoặc chỉ thứ tự :the first, the second ...

the first: đầu tiên

Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.

Chọn C.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

________ youngest boy has just started going to ________ school.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Dùng mạo từ "the" trước tính từ ở dạng so sánh nhất: the + superlative

- Phân biệt:

+ go to school: đi học (đúng mục đích)

+ go to the school: đến trường nói chung nhưng đến để làm việc khác chứ không phải đi học (mục đích khác)

=> The youngest boy has just started going to school.

Tạm dịch: Cậu bé trẻ nhất vừa mới bắt đầu đi học.

Câu 15 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

____________kangaroos are large marsupials that are found only in Australia.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b
Không dùng mạo từ khi danh từ chỉ loài vật được nhắc đến nói chung hoặc được nhắc đến với nghĩa cả giống loài

=> Kangaroos are large marsupials that are found only in Australia.

Tạm dịch: Chuột túi là loài thú có túi lớn mà chỉ được tìm thấy ở Úc.