Ngữ pháp: Tính từ đuôi -ing/-ed

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> He works very hard. It’s not surprising that he's always tired.

Tạm dịch: Anh ấy làm việc rất chăm chỉ. Không ngạc nhiên khi anh ấy luôn mệt mỏi.

Đáp án: surprising

Câu 2 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=> I’ve got nothing to do. I'm bored.

Tạm dịch: Tôi chẳng có việc gì để làm cả. Tôi đang chán nản.

Đáp án: bored

Câu 3 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> The teacher’s explanation was confusing. Most of the students didn't understand it.

Tạm dịch: Lời giải thích của giáo viên rất khó hiểu. Hầu hết các sinh viên không hiểu điều đó.

Đáp án: confusing

Câu 4 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> The kitchen hadn't been cleaned for ages. It was really disgusting.

Tạm dịch: Nhà bếp đã không được làm sạch từ lâu. Nó thật sự rất kinh tởm.

Đáp án: disgusting

Câu 5 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=> I seldom visit galleries. I'm not particularly interested in art.

Tạm dịch: Tôi hiếm khi đến thăm phòng trưng bày. Tôi không đặc biệt hứng thú với nghệ thuật.

Đáp án: interested

Câu 6 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người (người chờ) nên phải là tính từ đuôi –ed. 

=> There’s no need to get annoyed just because I'm a few minutes late.

Tạm dịch: Không cần phải khó chịu chỉ vì tôi trễ vài phút.

Đáp án: annoyed

Câu 7 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> The lecture was boring. I fell asleep.

Tạm dịch: Bài giảng thật nhàm chán. Tôi đã ngủ thiếp đi.

Đáp án: boring

Câu 8 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=> I’ve been working very hard all day and now I'm exhausted.

Tạm dịch: Tôi đã làm việc rất chăm chỉ cả ngày và giờ tôi kiệt sức.

Đáp án: exhausted

Câu 9 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=> I’m starting a new job next week. I’m very excited about it.

Tạm dịch: Tôi đã bắt đầu một công việc mới vào tuần tới. Tôi rất hào hứng về nó.

Đáp án: excited

Câu 10 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> Steve is very good at telling funny stories. He can be very amusing.

Tạm dịch: Steve rất giỏi kể chuyện vui. Anh ấy rất hài hước.

Đáp án: amusing

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

We were _________ with the latest film of that director.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

satisfy (v): làm hài lòng, làm thỏa mãn

satisfying (adj): làm hài lòng, làm thỏa mãn

satisfactory (adj): làm hài lòng, làm thỏa mãn

satisfied (adj): cảm thấy hài lòng, cảm thấy vừa ý, thoả mãn

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=> We were satisfied with the latest film of that director.

Tạm dịch: Chúng tôi hài lòng với bộ phim mới nhất của đạo diễn đó.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The film is a big _________. It is boring from beginning to end.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

disappointment (n): sự thất vọng

disappointing (adj): làm thất vọng

disappointed (adj): thất vọng

disappoint (v): làm thất vọng

Từ cần điền đứng sau mạo từ a và tính từ big nên phải là một danh từ

=> The film is a big disappointment. It is boring from beginning to end.

Tạm dịch: Bộ phim là một sự thất vọng lớn. Thật nhàm chán từ đầu đến cuối.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I love action films. They’re very _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

excited (adj): hứng thú, bị kích động

exciting (adj): kích thích, thú vị

excitingly (adv): một cách kích động

excitement (n): sự thú vị, sự kích động

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> I love action films. They’re very exciting.

Tạm dịch: Tôi yêu những bộ phim hành động. Chúng rất thú vị.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

She travels to Wonderland, and meets a lot of ________ characters on her adventures.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

amazing (adj): làm kinh ngạc, làm ngạc nhiên

amaze (v): làm kinh ngạc, làm ngạc nhiên

amazed (adj): kinh ngạc, ngạc nhiên

amazingly (adv): một cách kinh ngạc

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> She travels to Wonderland, and meets a lot of amazing characters on her adventures.

Tạm dịch: Cô du hành đến xứ sở thần tiên, và gặp rất nhiều nhân vật đáng kinh ngạc trong chuyến phiêu lưu của mình.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The movie on TV last night made me __________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

bore (v): làm chán nản

boring (adj): nhàm chán

bored (adj): chán nản

boredom (n): nỗi buồn chán

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=> The movie on TV last night made me bored.

Tạm dịch: Bộ phim trên TV tối qua làm tôi chán nản.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

We are really ________ about going to the cinema tonight.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

to be excited about sth: hào hứng về cái gì

=> We are really excited about going to the cinema tonight.

Tạm dịch: Chúng tôi thực sự hào hứng về việc đi xem phim tối nay.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

She is sure that they will find the film _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

entertaining (adj): giải trí, thú vị

entertain (v): giải trí, tiêu khiển

entertainment (n): sự giải trí

entertained (adj): được giải trí

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> She is sure that they will find the film entertaining.

Tạm dịch: Cô ấy chắc chắn rằng họ sẽ thấy bộ phim thú vị. 

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The film was so ________. However, my father saw it from beginning to end.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

interesting (adj): thú vị

exciting (adj): thú vị, kích kích

boring (adj): nhàm chán

fascinating (adj): hấp dẫn

=> The film was so boring. However, my father saw it from beginning to end.

Tạm dịch: Bộ phim thật nhàm chán. Tuy nhiên, cha tôi đã xem nó từ đầu đến cuối.

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

“How_________   we are to hear that you got the scholarship!”

- “Thank you. It was really a surprise.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

pleasingly (adv): một cách hài lòng, dễ chịu

pleasing (adj): làm vui lòng, làm vừa ý

please (v): làm vui lòng, làm vừa ý

pleased (adj): vui lòng, vừa ý

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=>“How pleased we are to hear that you got the scholarship!”

- “Thank you. It was really a surprise.”

Tạm dịch: “Chúng tôi rất vui khi biết rằng bạn đã nhận được học bổng!”

- "Cảm ơn bạn. Đó thực sự là một bất ngờ.”

Câu 20 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Why do you always look so _________. Is your life really so ______?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

boring (adj): nhàm chán

bored (adj): chán nản

Từ cần điền thứ nhất là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

Từ cần điền thứ hai là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> Why do you always look so bored. Is your life really so boring?

Tạm dịch: Tại sao bạn luôn trông rất chán nản. Cuộc sống của bạn thực sự rất nhàm chán phải không?