Dấu hiệu nhận biết: yet => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + not+ VpII
=> Did you like the new ‘Starwar’ movie? I haven’t seen it yet.
Tạm dịch: Bạn có thích bộ phim ‘Starwar’ mới không? Tôi vẫn chưa xem nó.
Dấu hiệu nhận biết: for seven years => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/has + VpII
=> Linh is a very close friend of mine. We have known each other for seven years.
Tạm dịch: Linh là một người bạn rất thân của tôi. Chúng tôi quen nhau được bảy năm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
It is the second time he _______ his job.
Cụm từ “the second time” (lần thứ 2)
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả cảm nhận, trải nhiệm với các cụm từ: the first/ second/ third,.. last + time
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> It is the second time he has lost his job.
Tạm dịch: Đây là lần thứ 2 anh ấy mất việc.
Dấu hiệu nhận biết: too many times this year => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và hành động đó vẫn còn kéo dài ở hiện tại.
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
=> You have been late for work too many times this year. If you’re not careful you’ll be fired.
Tạm dịch: Bạn đã đi làm muộn quá nhiều lần trong năm nay. Nếu không cẩn thận, bạn sẽ bị sa thải.
Dấu hiệu nhận biết since => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + VpII since + mệnh đề quá khứ đơn
=> We have been friends since we first met in a summer camp.
Tạm dịch: Chúng tôi đã là bạn của nhau kể từ lần đầu tiên gặp nhau trong một trại hè.
Choose the best answer
There _______________ a lot of changes in Vietnam since the 1990s.
Dấu hiệu nhận biết since + mốc thời gian (since the 1990s) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S+ have/ has + VpII => loại A, D
Trong cấu trúc there+be, động từ tobe chia theo danh từ đi sau nó. Ở đây a lot of changes là danh từ số nhiều nên ta phải tobe số nhiều => have been
=> There have been a lot of changes in Vietnam since the 1990s.
Tạm dịch: Đã có rất nhiều thay đổi ở Việt Nam kể từ những năm 1990.
Choose the best answer
My dog _______________ my cat since I came home.
Dấu hiệu nhận biết since I came home (kể từ khi tôi về nhà) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S+ has/ have + VpII
=> My dog has chased my cat since I came home.
Tạm dịch: Con chó của tôi đã đuổi con mèo của tôi kể từ khi tôi về nhà.
Give the brackets with suitable verb tenses.
We (study)
almost every lesson in this book so far.
We (study)
almost every lesson in this book so far.
Dấu hiệu nhận biết: so far (gần đây) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
=> We have studied almost every lesson in this book so far.
Tạm dịch: Chúng tôi đã học hầu hết mọi bài học trong cuốn sách này cho đến nay.
We (never watch)
that television program.
We (never watch)
that television program.
Dấu hiệu nhận biết: never
Đối với trạng từ tần xuất never, khi dùng trong thì hiện tại đơn sẽ mang nghĩa “không bao giờ”, khi dùng trong thi hiện tại hoàn thành sẽ mang nghĩa “chưa bao giờ”. Ở câu văn này, ta nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành hơn vì nó nhấn mạnh vào hành động chưa từng làm chứ không phải hành động chắc chắn không bao giờ làm.
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
Ta đặt trạng từ tần xuất never vào giữa have/ has và VpII
=> We have never watched that television program.
Tạm dịch: Chúng tôi chưa từng xem chương trình TV này.
Give the brackets with suitable verb tenses.
My wife and I
(travel) by air many times in the past.
My wife and I
(travel) by air many times in the past.
Dấu hiệu nhận biết: mnay times in the past => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động lặp lại tính đến thời điểm hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
=> My wife and I have travelled by air many times in the past.
Tạm dịch: Tôi và vợ đã đi du lịch bằng đường hàng không nhiều lần trong quá khứ.
Give the brackets with suitable verb tenses.
I (read)
that novel by Hemingway several times before.
I (read)
that novel by Hemingway several times before.
Dấu hiệu nhận biết: several times before => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động lặp lại tính đến thời điểm hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
=> I have read that novel by Hemingway several times before.
Tạm dịch: Tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết đó của Hemingway vài lần trước đây.
Choose the best answer.
We ______ in Hanoi for a long time.
Dùng thì hiện tại hoàn thành với cụm trạng từ chỉ thời gian “for a long time” (được một khoảng thời gian dài) để diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại.
=> We have lived in Hanoi for a long time.
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở Hà Nội được một thời gian dài rồi.
Choose the best answer.
Up to now, the discount ______ to children under ten years old.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: up to now (cho đến bây giờ =so far )
Cấu trúc bị động của thì HTHT: has/have been +Ved/V3
=> Up to now, the discount has only been applied to children under ten years old.
Tạm dịch: Cho đến nay, mức chiết khấu chỉ mới được áp dụng cho trẻ em dưới mười tuổi.
Choose the best answer.
Jane is a wonderful singer. Her mother tells me that she ______ professionally since she was four.
Dùng thì hiện tại hoàn thành với trạng từ "since", vế có "since" chia thì quá khứ đơn:
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/V3 + since + S + Ved/V2
=> Jane is a wonderful singer. Her mother tells me that she has sung professionally since she was four.
Tạm dịch: Jane là một ca sĩ tuyệt vời. Mẹ cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã theo ca hát chuyên nghiệp kể từ khi cô ấy bốn tuổi.
Choose the best answer.
None of the students ______ to class yet.
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: yet
“yet” (chưa/ cho đến giờ) ("yet" có thể dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn; thường đứng cuối câu, hoặc có thể đứng giữa câu sau not)
Động từ của thì HTHT chia theo dạng: have/has + Ved/V3
=> None of the students have come to class yet.
Tạm dịch: Vẫn chưa có học sinh nào đến lớp cả.
Choose the best answer.
I’d like to see that football match because I ______one this year.
Dùng thì hiện tại hoàn thành với các từ this year/ this week/ this term/ this evening ... khi những khoảng thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
=> I’d like to see that football match because I haven’t seen one this year.
Tạm dịch: Tôi muốn xem trận đấu bóng đá đó vì năm nay tôi chưa từng xem một trận nào cả.
Choose the best answer.
I can’t believe that you ______all the three exercises. You just started five minutes ago.
Câu diễn tả một sự việc vừa diễn ra không rõ thời gian => dùng thì hoàn thành
Câu nhấn mạnh vào kết quả của hành động, là "hoàn thành tất cả các bài tập" (finish all the exercises) mặc dù "mới chỉ bắt đầu làm 5 phút trước" (just started five minutes ago)=> dùng thì HTHT, không dùng thì HTHTTD
Cấu trúc: have/has + Ved/ V3
=> I can’t believe that you have finished all the three exercises. You just started five minutes ago.
Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng bạn đã hoàn thành cả ba bài tập. Bạn mới bắt đầu năm phút trước thôi mà.
Choose the best answer.
Tom often watches TV after his parents ______ to bed.
Vế có after được dùng ở thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác ở hiện tại, vế còn lại chia thì hiện tại đơn.
"parents (go) to bed" là hành động xảy ra trước khi "Tom watches TV"
Cấu trúc thì HTHT: have/has + Ved/ V3
=> Tom often watches TV after his parents have gone to bed.
Tạm dịch: Tom thường xem TV sau khi bố mẹ anh ta đã đi ngủ.