Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence.
I last saw my cousin two years ago.
⟹ I haven’t
I last saw my cousin two years ago.
⟹ I haven’t
Cấu trúc: S last + V quá khứ đơn + time ago = S + hasn’t/ haven’t + Vp2 for + time.
=> I haven’t seen my cousin for two years.
Tạm dịch: Tôi đã không gặp anh họ của mình trong hai năm.
Make the meaningful sentence, using the given words below.
While/ Mary /listen/music, / mother /phone her.
While/ Mary /listen/music, / mother /phone her.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> While Mary was listening to music, her mother phoned her.
Tạm dịch: Trong khi Mary đang nghe nhạc, mẹ cô gọi điện cho cô.
Make the meaningful sentence, using the given words below.
She /be/ excited/birthday party/last night.
She /be/ excited/birthday party/last night.
Cấu trúc: S was/ were + adj…
- excited about sth: hứng thú, thích thú với…
=> She was excited about the birthday party last night.
Tạm dịch: Cô hào hứng với bữa tiệc sinh nhật tối qua.
Which of the following best restates each of the given sentences?
The last time I went to the museum was a year ago.
Cấu trúc: The last time + S + Ved was + time + ago = S + havent’/ hasn’t + Vp2 for + time.
=> The last time I went to the museum was a year ago.
= I have not been to the museum for a year.
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi đến bảo tàng là một năm trước.
= Tôi đã không đến viện bảo tàng trong một năm.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
The man started working for the company in 2015.
=> The man
The man started working for the company in 2015.
=> The man
Cấu trúc: S +started + Ving = S have/ has + Vp2.
Trạng ngữ thời gian: in 2015 (QKĐ) -> since 2015 (HTHT)
=> The man has worked for the company since 2015.
Tạm dịch: Người đàn ông này đã làm việc cho công ty từ năm 2015
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
Learning English is not easy for adults.
=> It is
Learning English is not easy for adults.
=> It is
Cấu trúc: It is + adj + for O + to V (thật… cho ai để làm gì)
=> It is not easy for adults to learn English.
Tạm dịch: Đối với người lớn học tiếng Anh không phải là điều dễ dàng.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
My father cycled to school when he was a little boy.
=> My father used
My father cycled to school when he was a little boy.
=> My father used
Cấu trúc “used to” dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ và không còn tồn tại ở hiện tại.
Cấu trúc: S + used to + V nguyên thể.
=> My father used to cycle to school.
Tạm dịch: Cha tôi thường đạp xe đến trường.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
Mrs Brown sold her old house. Then she decided to give the money to charity.
=> After
Mrs Brown sold her old house. Then she decided to give the money to charity.
=> After
Cấu trúc: After + N/ Ving, clause (Sau khi…, …)
Hoặc After + clause, clause
=> After selling her old house, Mrs Brown decided to give the money to charity.
= After Mrs Brown sold her old house, she decided to give the money to charity.
Tạm dịch: Sau khi bà Brown bán ngôi nhà cũ của mình, bà đã quyết định đưa số tiền này cho quỹ từ thiện.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
He arrived in the middle of our lunch time. (while)
=> He
He arrived in the middle of our lunch time. (while)
=> He
Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì Quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì Quá khứ đơn.
Cấu trúc: While S + was/ were + Ving, S + Ved
=> He arrived while we were eating lunch.
Tạm dịch: Anh ấy đến trong khi chúng tôi đang ăn trưa.
Which of the following best restates each of the given sentences?
The meal didn’t cost so much as I expected.
Cấu trúc so sánh không bằng: S + V + not + as + adv + as …
Cấu trúc so sánh ít hơn: S + V + trạng từ so sánh hơn + than …
Tạm dịch: Bữa ăn không tốn nhiều tiền như tôi tưởng.
A. Chi phí bữa ăn thấp hơn tôi tưởng.
B. Bữa ăn có giá đắt nhất như tôi tưởng. => sai nghĩa
C. Bữa ăn rẻ như tôi tưởng. => sai nghĩa (câu gốc không có nói bữa ăn rẻ)
D. Bữa ăn tốn ít hơn tôi tưởng. => sai ở “little” phải là “less”
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
Peter started playing the piano when he was 6.
=> Peter has
Peter started playing the piano when he was 6.
=> Peter has
Cấu trúc: S +started + Ving = S have/ has + Vp2.
Trạng ngữ thời gian: when he was 6 (QKĐ) -> since he was 6 (HTHT)
=> Peter has played the piano since he was 6.
Tạm dịch: Peter đã chơi piano từ năm 6 tuổi.
Which of the following best restates each of the given sentences?
When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.
So sánh bằng: tobe + as + adj + as …
So sánh kép: the + adj – er + S + tobe, the + adj – er + S + tobe
Tạm dịch: Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm thường cũng cao.
A. Tỷ lệ thất nghiệp cao ngang với tỷ lệ tội phạm. => sai nghĩa
B. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ tội phạm đều cao hơn. => sai nghĩa
C. Tỷ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỷ lệ tội phạm cao. => sai nghĩa
D. Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng cao.
Which of the following best restates each of the given sentences?
One of the greatest tennis players in the world is BJ.
one of the + adj_est + N = be among the + adj_est + N: trong số những … nhất
Cấu trúc so sánh bằng: as + adv/adj + as : bằng , như …
Cấu trúc so sánh hơn: adj_er + than … : … hơn so với …
Tạm dịch: Một trong những tay vợt vĩ đại nhất thế giới là BJ.
A. Không có người chơi quần vợt nào trên thế giới có thể bị đánh bại bởi BJ. => sai nghĩa
B. BJ là một trong những tay vợt vĩ đại nhất thế giới.
C. BJ có thể chơi tennis hay như hầu hết những người chơi khác. => sai nghĩa
D. Tất cả những người chơi quần vợt trên thế giới đều hay hơn BJ. => sai nghĩa
Which of the following best restates each of the given sentences?
The number of medical masks sold in February 2020 was the highest compared to the same period.
Cấu trúc so sánh nhất của tính từ ngắn: S + tobe + adj + _est
Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn: S + tobe + adj + _er + than …
Cấu trúc so sánh bằng/không bằng của tính từ: S + tobe + (not) + as + adj + as …
Tạm dịch: Số lượng khẩu trang y tế được bán ra vào tháng 2 năm 2020 đạt cao nhất so với cùng kỳ.
A. Số lượng khẩu trang y tế được bán ra vào tháng 2 năm 2019 thì thấp hơn so với tháng 2 năm 2020.
B. Có một sự giảm mạnh trong số lượng khẩu trang y tế được bán ra vào tháng 2 năm 2020. => sai nghĩa
C. Mọi người đã mua số lượng lớn hơn khẩu trang vào năm 2019 so với năm 2020. => sai nghĩa
D. Số lượng khẩu trang y tế được bán ra vào tháng 2 năm 2019 thì cao như của tháng 2 năm 2020. => sai nghĩa
Which of the following best restates each of the given sentences?
No virus in the world is more complicated than coronavirus.
No + N + tobe + more + tính từ dài + than … : Không có … hơn ….
= N + tobe + the most + tính từ dài…: …. nhất
Tạm dịch: Không có virus nào trên thế giới phức tạp hơn virus corona.
A. Virus corona thì phức tạp như không virus nào trên thế giới. => sai nghĩa
B. Có một vài virus trên thế giới hơn là virus corona. => sai nghĩa
C. Virus corona là virus phức tạp nhất trên thế giới.
D. Không virus nào trên thế giới mà chỉ có virus corona là phức tạp. => sai nghĩa
Which of the following best restates each of the given sentences?
All of the courses I have taken, this one is the hardest but most interesting.
So sánh nhất: S + be + the short adj – est/ the most long adj.
So sánh hơn: S1 + be + short adj –er/ more long adj + than + S2.
So sánh gang bằng: S1 + be + as + adj + as + S2.
“interesting” là tính từ dài => so sánh hơn: more interesting; so sánh nhất: the most interesting
Tạm dịch: Trong tất cả các khóa học tôi đã tham gia, đây là khóa học khó nhất nhưng thú vị nhất.
A. Tất cả các khóa học tôi đã tham gia đều dễ hơn và thú vị như khóa học này. => sai về nghĩa
B. Tất cả các khóa học tôi đã tham gia đều khó và thú vị hơn khoá này. => sai về nghĩa
C. Không có khóa học nào khác tôi đã học khó hơn và ít thú vị hơn khoá này. => sai về nghĩa
D. Không có khóa học nào khác tôi đã học mà khó và hấp dẫn như khóa học này.
Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2021
Which of the following best restates each of the given sentences?
Susan is interesting, but her two sisters are even more interesting.
Dấu hiệu:
So sánh kém nhất với tính từ dài: S + be + the least + tính từ dài
So sánh hơn nhất với tính từ dài: S + be + the most + tính từ dài
Tạm dịch: Susan thật thú vị, nhưng hai chị gái của cô ấy còn thú vị hơn.
A. So với các chị của cô ấy, Susan là người thú vị nhất. => sai nghĩa
B. Trong ba chị em, Susan là người kém thú vị nhất. => đúng nghĩa
C. Susan và hai chị gái của cô ấy là những người thú vị nhất. => sai nghĩa
D. Một trong những chị gái của Susan thú vị hơn Susan. => sai nghĩa (cả 2 chị đều thú vị hơn)