Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 2

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

If I _____  you, I ____ learn one more language.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cụm từ: If I were you (nếu tôi là bạn, giả thuyết không có thật ở hiện tai)

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi

=> If I were you, I would learn one more language.

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học thêm một ngôn ngữ.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

If you spoke more slowly, he _____ you.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nhận thấy mệnh đề If chia ở thì quá khứ => giả thuyết không có thật ở hiện tai)

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V_past+O, S+would+V_infi)

=> If you spoke more slowly, he would understand you.

Tạm dịch: Nếu bạn nói chậm hơn, anh ấy sẽ hiểu bạn.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

If you want your tea sweeter, you _____ need to add some more milk or sugar.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nhận thấy mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1:  If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi

=> If you want your tea sweeter, you will need to add some more milk or sugar.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn trà của bạn ngọt hơn, bạn sẽ cần thêm một ít sữa hoặc đường.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I _____ enroll for that English class if I ____ you.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cụm từ: If I were you (nếu tôi là bạn, giả thuyết không có thật ở hiện tai)

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi

=> I would enroll for that English class if I were you.

Tạm dịch: Tôi sẽ đăng ký lớp học tiếng Anh đó nếu tôi là bạn.

Câu 5 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

I think you _____ regret if you _____ to give up hope. Fortunately, you did right thing.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, câu giả định 1 tình huống không có thật ở hiện tại. (Fortunately, you did right thing.)

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại II: S+would + V + if S + V (quá khứ đơn)

=> I think you would regret if you decided to give up hope. Fortunately, you did right thing.

Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn sẽ hối hận nếu bạn quyết định từ bỏ hy vọng. Thật may là bạn đã làm điều đúng.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Without your reminder, I _______ forget all about the appoinment with my lawyer now.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Now (hiện tại), câu đã cho chỉ một giả thuyết không có thật ở hiện tai

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi

=> Without your reminder, I would forget all about the appointment with my lawyer now.

Tạm dịch: Nếu không có lời nhắc nhở của bạn, tôi sẽ quên tất cả về cuộc hẹn với luật sư của

tôi bây giờ.

Câu 7 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

If she ____ more, she ____ not be overweight now.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Now (hiện tại), câu đã cho chỉ một giả thuyết không có thật ở hiện tai

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: S+would+V_infi if+S+V-ed

=> If she exercised more, she would not be overweight now.

Tạm dịch: Nếu cô ấy tập thể dục nhiều hơn, bây giờ cô ấy sẽ không bị thừa cân.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I think that if you _____ in his shoes, you ______ in the same way.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét ngữ nghĩa của câu: nếu bạn ở trong hoàn cảnh của anh ấy => giả định không có thật ở hiện tại  => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S+ V-ed, S+would+V_infi

=> I think that if you were in his shoes, you would react in the same way. 

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng nếu bạn ở trong hoàn cảnh của anh ấy, bạn sẽ phản ứng theo cách tương tự.

Câu 9 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

If she _____ Chinese, I believe that she _____  it very well. However, she doesn’t pay any attention to it.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu giả định về một điều không có thật ở hiện tại (However, she doesn’t pay any attention to it.) => sử dụng câu điều kiện loại II

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If+S+V-ed, S would + V_infi

=> She liked Chinese, I believe that she would learn it very well. However, she doesn’t pay any attention to it.

Tạm dịch: Cô ấy thích tiếng Trung, tôi tin rằng cô ấy sẽ học nó rất tốt. Tuy nhiên, cô không chú ý đến nó.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

If he really ______ the question, he _____ that way.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta nhận thấy đây là một giả thuyết không có thật ở hiện tại. 

Sự việc đã xảy ra rồi.

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S + V-ed, S+would+V_infi

=> If he really understood the question, he wouldn't answer that way.

Tạm dịch: Nếu anh ta thực sự hiểu câu hỏi, anh ta sẽ không trả lời theo cách đó.

Câu 11 Tự luận

Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.

Lisa would find the milk if she (look)

for it in the fridge.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Lisa would find the milk if she (look)

for it in the fridge.

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)

Đáp án: looked

=> Lisa would find the milk if she looked for it in the fridge.

Tạm dịch: Lisa sẽ tìm thấy sữa nếu cô ấy tìm nó trong tủ lạnh.

Câu 12 Tự luận

Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.

I (call)

the police if I were you.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I (call)

the police if I were you.

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)

Đáp án: would call

=> I would call the police if I were you.

Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu tôi là bạn.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

If I were you, I ______your partners.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

would apologize

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

would apologize

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

would apologize

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)

=> If I were you, I would apologize your partners.

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ xin lỗi đối tác của bạn.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

I can’t decide what to do. What would you do if you ______ in my position?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

were

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

were

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

were

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)

=> I can't decide what to do. What would you do if you were in my position ?

Tạm dịch: Tôi không thể quyết định phải làm gì. Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở vị trí của tôi?

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

If she ____ the truth, I think she’d never want to see you again.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả định không thể xảy ra ở hiện tại:

If + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)

=> If she knew the truth, I think she’d never want to see you again.

Tạm dịch: Nếu cô ấy biết sự thật thì tôi nghĩ cô ấy sẽ không bao giờ muốn gặp lại bạn. 

Câu 16 Trắc nghiệm

Supposing I______ to agree to your request, what would be your next action?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc: If/ Unless, Supposing + S + were/ V-ed, S + would + V nguyên thể?

=> Supposing I were to agree to your request, what would be your next action?

Tạm dịch: Giả sử tôi đồng ý với yêu cầu của bạn, hành động tiếp theo của bạn sẽ là gì?