Choose the best answer.
If I _____ you, I ____ learn one more language.
Cụm từ: If I were you (nếu tôi là bạn, giả thuyết không có thật ở hiện tai)
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi
=> If I were you, I would learn one more language.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học thêm một ngôn ngữ.
Choose the best answer.
If you spoke more slowly, he _____ you.
Nhận thấy mệnh đề If chia ở thì quá khứ => giả thuyết không có thật ở hiện tai)
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V_past+O, S+would+V_infi)
=> If you spoke more slowly, he would understand you.
Tạm dịch: Nếu bạn nói chậm hơn, anh ấy sẽ hiểu bạn.
Choose the best answer.
If you want your tea sweeter, you _____ need to add some more milk or sugar.
Nhận thấy mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1: If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi
=> If you want your tea sweeter, you will need to add some more milk or sugar.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn trà của bạn ngọt hơn, bạn sẽ cần thêm một ít sữa hoặc đường.
Choose the best answer.
I _____ enroll for that English class if I ____ you.
Cụm từ: If I were you (nếu tôi là bạn, giả thuyết không có thật ở hiện tai)
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi
=> I would enroll for that English class if I were you.
Tạm dịch: Tôi sẽ đăng ký lớp học tiếng Anh đó nếu tôi là bạn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
I think you _____ regret if you _____ to give up hope. Fortunately, you did right thing.
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, câu giả định 1 tình huống không có thật ở hiện tại. (Fortunately, you did right thing.)
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại II: S+would + V + if S + V (quá khứ đơn)
=> I think you would regret if you decided to give up hope. Fortunately, you did right thing.
Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn sẽ hối hận nếu bạn quyết định từ bỏ hy vọng. Thật may là bạn đã làm điều đúng.
Choose the best answer.
Without your reminder, I _______ forget all about the appoinment with my lawyer now.
Now (hiện tại), câu đã cho chỉ một giả thuyết không có thật ở hiện tai
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi
=> Without your reminder, I would forget all about the appointment with my lawyer now.
Tạm dịch: Nếu không có lời nhắc nhở của bạn, tôi sẽ quên tất cả về cuộc hẹn với luật sư của
tôi bây giờ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
If she ____ more, she ____ not be overweight now.
Now (hiện tại), câu đã cho chỉ một giả thuyết không có thật ở hiện tai
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: S+would+V_infi if+S+V-ed
=> If she exercised more, she would not be overweight now.
Tạm dịch: Nếu cô ấy tập thể dục nhiều hơn, bây giờ cô ấy sẽ không bị thừa cân.
Choose the best answer.
I think that if you _____ in his shoes, you ______ in the same way.
Xét ngữ nghĩa của câu: nếu bạn ở trong hoàn cảnh của anh ấy => giả định không có thật ở hiện tại => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S+ V-ed, S+would+V_infi
=> I think that if you were in his shoes, you would react in the same way.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng nếu bạn ở trong hoàn cảnh của anh ấy, bạn sẽ phản ứng theo cách tương tự.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
If she _____ Chinese, I believe that she _____ it very well. However, she doesn’t pay any attention to it.
Câu giả định về một điều không có thật ở hiện tại (However, she doesn’t pay any attention to it.) => sử dụng câu điều kiện loại II
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If+S+V-ed, S would + V_infi
=> She liked Chinese, I believe that she would learn it very well. However, she doesn’t pay any attention to it.
Tạm dịch: Cô ấy thích tiếng Trung, tôi tin rằng cô ấy sẽ học nó rất tốt. Tuy nhiên, cô không chú ý đến nó.
Choose the best answer.
If he really ______ the question, he _____ that way.
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta nhận thấy đây là một giả thuyết không có thật ở hiện tại.
Sự việc đã xảy ra rồi.
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S + V-ed, S+would+V_infi
=> If he really understood the question, he wouldn't answer that way.
Tạm dịch: Nếu anh ta thực sự hiểu câu hỏi, anh ta sẽ không trả lời theo cách đó.
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
Lisa would find the milk if she (look)
for it in the fridge.
Lisa would find the milk if she (look)
for it in the fridge.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: looked
=> Lisa would find the milk if she looked for it in the fridge.
Tạm dịch: Lisa sẽ tìm thấy sữa nếu cô ấy tìm nó trong tủ lạnh.
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
I (call)
the police if I were you.
I (call)
the police if I were you.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: would call
=> I would call the police if I were you.
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu tôi là bạn.
Choose the best answer to complete each sentence.
If I were you, I ______your partners.
would apologize
would apologize
would apologize
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
=> If I were you, I would apologize your partners.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ xin lỗi đối tác của bạn.
Choose the best answer to complete each sentence.
I can’t decide what to do. What would you do if you ______ in my position?
were
were
were
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
=> I can't decide what to do. What would you do if you were in my position ?
Tạm dịch: Tôi không thể quyết định phải làm gì. Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở vị trí của tôi?
Choose the best answer.
If she ____ the truth, I think she’d never want to see you again.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả định không thể xảy ra ở hiện tại:
If + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)
=> If she knew the truth, I think she’d never want to see you again.
Tạm dịch: Nếu cô ấy biết sự thật thì tôi nghĩ cô ấy sẽ không bao giờ muốn gặp lại bạn.
Supposing I______ to agree to your request, what would be your next action?
Cấu trúc: If/ Unless, Supposing + S + were/ V-ed, S + would + V nguyên thể?
=> Supposing I were to agree to your request, what would be your next action?
Tạm dịch: Giả sử tôi đồng ý với yêu cầu của bạn, hành động tiếp theo của bạn sẽ là gì?