Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the sentence.
I ____________ late this morning because my alarm didn’t go off.
Dựa vào ngữ cảnh vế sau chia thì quá khứ đơn (didn’t go), ta xác định đây là 2 hành động nối tiếp trong quá khứ nên động từ vế trước cũng chia quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + V-ed
=> I got up late this morning because my alarm didn’t go off.
Tạm dịch: Sáng nay tôi dậy muộn vì báo thức của tôi không kêu.
Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the sentence.
There ____________ some big trees in the yard when I was 5.
Dựa vào ngữ cảnh vế sau chia thì quá khứ đơn (when I was 5), ta xác định hành động vế trước đã xảy ra và chấm dứt quá khứ nên động từ vế trước cũng chia quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + was/ were +…
=> There were some big trees in the yard when I was 5.
Tạm dịch: Có một số cây lớn trong sân khi tôi 5 tuổi.
Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the sentence.
I last _______ Susan at her house two _______ ago.
- Số đếm two (2) => danh từ phía sau phải chia số nhiều => loại A, B
- Dấu hiệu nhận biết: last, ago => sử dụng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + V-ed
=> I last saw Susan at her house two months ago.
Tạm dịch: Lần cuối tôi nhìn thấy Susan ở nhà cô ấy là hai tháng trước.
Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the sentence.
There are ___________ people who would like to come to Ed Sheeran’s concert.
- a lot of + N đếm được/ không đếm được
- lots of + N đếm được/ không đếm được
=> loại B, C
- much + N không đếm được
Danh từ people (người) đếm được nên chỉ có đáp án A chính xác.
=> There are a lot of people who would like to come to Ed Sheeran’s concert.
Tạm dịch: Có rất nhiều người muốn đến buổi hòa nhạc của Ed Sheeran.
Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the sentence.
I'm afraid he's had _____ experience as a bartender.
A. a littles: loại vì a + little
B. a few + N đếm được: một ít, một vài
C. little + N không đếm đươc: ít, hầu như không (mang nghĩa phủ định)
D. few + N đếm được: ít, rất ít (mang nghĩa phủ định)
Danh từ experience (kinh nghiệm) trong câu là danh từ không đếm được.
=> I'm afraid he's had little experience as a bartender.
Tạm dịch: Tôi e rằng anh ấy có ít kinh nghiệm làm bartender.
Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the sentence.
I have ______ respect for Johnny Depp, who has been trying his best to balance his life and his career.
- a lot of + N đếm được/ không đếm được
- lots of + N đếm được/ không đếm được
=> I have a lot of respect for Johnny Depp, who has been trying his best to balance his life and his career.
Tạm dịch: Tôi rất tôn trọng Johnny Depp, người đã cố gắng hết sức để cân bằng cuộc sống và sự nghiệp.
Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the sentence.
The oceans contain some of the __________ of living creatures.
Trong câu chỉ có một đối tượng so sánh duy nhất nên ta sử dụng so sánh hơn nhất.
Cấu trúc: the + adj-est/ most adj
=> The oceans contain some of the strangest of living creatures.
Tạm dịch: Các đại dương chứa một số sinh vật sống kỳ lạ nhất.
Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the sentence.
Commercial centers are_____________ they were many years ago.
Cấu trúc so sánh bằng: more + adj + than
Cấu trúc so sánh hơn: as + adj + as
=> Commercial centers are more popular than they were many years ago.
Tạm dịch: Các trung tâm thương mại phổ biến hơn so với nhiều năm trước đây.
Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the sentence.
Shakira is a _____ singer______ Milo.
Cấu trúc so sánh hơn: more + adj / adj-er + than
Tính từ “good” bất quy tắc ở so sánh hơn là “better”
=> Shakira is a better singer than Milo.
Tạm dịch: Shakira là một ca sĩ giỏi hơn Milo.
Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting
At this time last year, they build this house.
Dấu hiệu nhận biết: At this time last year => sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc: S + was/ were + V-ing
Sửa: build -> were building
=> At this time last year, they were building this house.
Tạm dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, họ đang xây dựng ngôi nhà này.
Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting
I was chatting with my friends while my teacher were teaching the English lesson yesterday.
Cấu trúc: S + was/ were + Ving
Sửa: were -> was
=> I was chatting with my friends while my teacher was teaching the English lesson yesterday.
Tạm dịch: Tôi đang trò chuyện với bạn bè của mình trong khi giáo viên của tôi đang dạy bài học tiếng Anh ngày hôm qua.
Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting
She was painting a picture at the same time when her mother was making a cake.
Dấu hiệu: at the same time => diễn tả 2 hành động song song đang xảy ra trong quá khứ
Sửa: when => while
Cấu trúc: While S + V (past continuous), S + V (past continuous)
=> She was painting a picture at the same time while her mother was making a cake.
Tạm dịch: Cô ấy đang vẽ một bức tranh cùng lúc trong khi mẹ cô ấy đang làm bánh.
Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting
When John, their son, was 11 years old, he was reading Shakespeare’s sonnets every night.
Dấu hiệu: When John, their son, was 11 years old => sử dụng thì Quá khứ đơn diễn tả thói quen trong quá khứ
Sửa: was reading => read
=> When John, their son, was 11 years old, he read Shakespeare’s sonnets every night.
Tạm dịch: Khi John, con trai của họ, 11 tuổi, anh ấy đọc bài sonnets của Shakespeare mỗi đêm.
Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting
Rammy, the feline, chased mice in the garden while we were talking.
Dấu hiệu: while (trong khi) => Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn diễn tả 2 hành động song song đang xảy ra.
Cấu trúc: While S + V (past continuous), S + V (past continuous)
Sửa: chased -> was chasing
=> Rammy, the feline, was chasing mice in the garden while we were talking.
Tạm dịch: Rammy, con mèo, đang đuổi chuột trong vườn khi chúng tôi đang nói chuyện.
Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting
When you will come to Dalat next summer, I will take you round the city.
Không dùng thì tương lai đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Cấu trúc: When+ S + V(present simple, S + V(present simple)
Sửa: will come => come
=> When you come to Dalat next summer, I will take you round the city.
Tạm dịch: Khi bạn đến Đà Lạt vào mùa hè tới, mình sẽ đưa bạn đi khắp thành phố
Give the correct form of verb in the brackets.
I
(wait) for you since 2 pm.
I
(wait) for you since 2 pm.
Dấu hiệu nhận biết: since 2 pm (kể từ 2 giờ chiều) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoạc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh hơn vào hành động vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
S + have/ has + been + Ving
=> I have waited/ have been waiting for you since 2 pm.
Tạm dịch: Tôi đã đợi bạn từ 2 giờ chiều.
Give the correct form of verb in the brackets.
While we
(talk), the teacher
(come) in.
While we
(talk), the teacher
(come) in.
Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: While + S + was/ were + Ving, s + Vqkd
=> While we were talking, the teacher came in.
Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang nói chuyện, giáo viên bước vào.
Give the correct form of verb in the brackets.
She
(not use) the Internet for a long time.
She
(not use) the Internet for a long time.
Dấu hiệu: for a long time => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và không có thời điểm xác định
Cấu trúc: S + has/ have not + Vp2
=> She hasn’t used the Internet for a long time.
Tạm dịch: Cô ấy đã không sử dụng Internet trong một thời gian dài.
Choose the best option to complete the following sentences.
While Tom …………… English to poor children in Phnom Penh last year, he ……………… a lot about Cambodian culture.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn => loại A, D
Vì động từ know không được chia ở các thì tiếp diễn => loại B
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> While Tom was teaching English to poor children in Phnom Penh last year, he knew a lot about Cambodian culture.
Tạm dịch: Trong khi Tom dạy tiếng Anh cho trẻ em nghèo ở Phnom Penh năm ngoái, anh ấy biết rất nhiều về văn hóa Campuchia.
Choose the best option to complete the following sentences.
My passion for volunteering to help children ………………… during my middle school years while I ……………. for the summer community service.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn => loại B, D
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> My passion for volunteering to help children began during my middle school years while I was working for the summer community service.
Tạm dịch: Niềm đam mê tình nguyện giúp đỡ trẻ em của tôi bắt đầu từ những năm cấp hai khi tôi đang làm việc cho dịch vụ cộng đồng vào mùa hè.