Choose the best option to complete the following sentences.
Volunteers ……………… games and ………………. activities with disadvantaged children while they ……………. for the center.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> Volunteers played games and had activities with disadvantaged children while they were working for the center.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên đã chơi trò chơi và có các hoạt động với trẻ em có hoàn cảnh khó khăn khi họ làm việc cho trung tâm.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
It started to rain heavily while we went for a walk in the park.
Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành đông khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì Quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì Quá khứ đơn.
Sửa: went -> were going
=> It started to rain heavily while we were going for a walk in the park.
Tạm dịch: Trời bắt đầu mưa to trong khi chúng tôi đi dạo trong công viên.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
He lives in London for two years and then went to Edinburgh.
Dấu hiệu: for 2 years -> sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: have/ has + Vp2
Sửa: lives -> has lived
=> He has lived in London for two years and then went to Edinburgh.
Tạm dịch: Anh ấy đã sống ở London trong hai năm và sau đó đến Edinburgh.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
Like other teachers, Pham Thu Thuy enjoys her teaching job. However, her class is difference from other classes.
Sau động từ tobe, ta cần từ loại tính từ.
Sửa: difference -> different
=> Like other teachers, Pham Thu Thuy enjoys her teaching job. However, her class is different from other classes.
Tạm dịch: Cũng như những cô giáo khác, Phạm Thu Thủy rất thích công việc giảng dạy của mình. Tuy nhiên, lớp học của cô khác với các lớp khác.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
We thought the figures were correct. Although, we have now discovered some errors.
Liên từ Although (Mặc dù) chỉ nối 2 mệnh đề tương phản về nghĩa, không dùng để nối 2 câu. Để nối 2 câu tương phản về nghĩa, ta dùng liên từ Howeve/ Nevertheless (Tuy nhiên)
Sửa: Although -> However
=> We thought the figures were correct. However, we have now discovered some errors.
Tạm dịch: Chúng tôi nghĩ rằng các số liệu là chính xác. Tuy nhiên, hiện tại chúng tôi đã phát hiện ra một số sai sót.