Choose the best answer.
I feel tired. I should _____ to bed early.
Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V-infi
=> I feel tired. I should go to bed early.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt. Tôi nên đi ngủ sớm.
Choose the best answer.
You ____ in a dark room like this.
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: You shouldn’t study in a dark room like this.
Tạm dịch: Bạn không nên học trong một căn phòng tối như thế này.
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: People shouldn’t drive fast in the town centre.
Tạm dịch: Mọi người không nên lái xe nhanh trong trung tâm thị trấn.
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: Tom shouldn’t eat so many lollipops. It’s bad for his teeth
Tạm dịch: Tom không nên ăn nhiều kẹo mút. Nó không tốt cho răng của anh ấy.
Tạm dịch cột tình huống:
1. Someone is going to live overseas. => Ai đó sẽ sống ở nước ngoài. |
2. Someone is felling hot and has a headache. => Có người đang cảm thấy nóng và đau đầu. |
3. It’s raining. => Trời đang mưa. |
4. Someone has to get up early in the morning.=> Có người phải dậy sớm vào buổi sáng. |
Tạm dịch lời khuyên: a. You should see a doctor. => Bạn nên đi khám bác sĩ. |
b. You should take an umbrella => Bạn nên lấy một cái ô |
c. You should learn the language before you go. => Bạn nên học ngôn ngữ trước khi đi. |
d. You should take a rest. => Bạn nên nghỉ ngơi. |
e. You should set your alarm clock. => Bạn nên đặt đồng hồ báo thức của bạn. |
Complete the sentence with should/ shouldn’t and verbs in bracket.
(You/ park)
here. It’s not allowed.
(You/ park)
here. It’s not allowed.
Cấu trúc: should + V: nên làm gì
shouldn’t + V: không nên làm gì
Dựa vào ngữ cảnh, ta xác định đây là một câu đưa ra lời khuyên không nên làm gì
=> You shouldn’t park here. It’s not allowed.
Tạm dịch: Bạn không nên đậu xe ở đây. Nó không được cho phép.
Complete the sentence with should/ shouldn’t and verbs in the bracket.
(I/ eat)
any more cake. I’ve already eaten too much.
(I/ eat)
any more cake. I’ve already eaten too much.
Cấu trúc: should + V: nên làm gì
shouldn’t + V: không nên làm gì
Dựa vào ngữ cảnh, ta xác định đây là một câu đưa ra lời khuyên không nên làm gì
=> I shouldn’t eat any more cake. I’ve already eaten too much.
Tạm dịch: Tôi không nên ăn bánh nữa. Tôi đã ăn quá nhiều.
Complete the sentence with should/ shouldn’t and verbs in the bracket.
(We/ arrive)
at the airport two hours before the flight.
(We/ arrive)
at the airport two hours before the flight.
Cấu trúc: should + V: nên làm gì
shouldn’t + V: không nên làm gì
Dựa vào ngữ cảnh, ta xác định đây là một câu đưa ra lời khuyên nên làm gì
=> We should arrive at the airport two hours before the flight.
Tạm dịch: Chúng tôi nên đến sân bay hai giờ trước chuyến bay.
Complete the sentence with should/ shouldn’t and verbs in the bracket.
(I/ send)
now or later?
(I/ send)
now or later?
Cấu trúc: should + V: nên làm gì
shouldn’t + V: không nên làm gì
Dựa vào ngữ cảnh, ta xác định đây là một câu đưa ra lời khuyên nên làm gì
=> Should I send now or later?
Tạm dịch: Tôi nên gửi bây giờ hay sau này?
Complete the sentence with should/ shouldn’t and verbs in the bracket.
This food is awful.
(We/ complain) to the manager.
This food is awful.
(We/ complain) to the manager.
Cấu trúc: should + V: nên làm gì
shouldn’t + V: không nên làm gì
Dựa vào ngữ cảnh, ta xác định đây là một câu đưa ra lời khuyên nên làm gì
=> This food is awful. We should complain to the manager.
Tạm dịch: Thức ăn này là khủng khiếp. Chúng ta nên khiếu nại với người quản lý.
Make a sentence using should/ shouldn’t
Children/ watch/ TV/ too much.
Children/ watch/ TV/ too much.
Cấu trúc: should + V: nên làm gì
shouldn’t + V: không nên làm gì
Dựa vào ngữ cảnh, ta xác định đây là một câu đưa ra lời khuyên không nên làm gì
=> Children shouldn’t watch TV too much.
Tạm dịch: Trẻ em không nên xem TV quá nhiều.
Make a sentence using should/ shouldn’t
Men and women / get/ the same salary/ for/ the same jobs.
Men and women / get/ the same salary/ for/ the same jobs.
Cấu trúc: should + V: nên làm gì
shouldn’t + V: không nên làm gì
Dựa vào ngữ cảnh, ta xác định đây là một câu đưa ra lời khuyên nên làm gì
=> Men and women should get the same salaries for the same jobs.
Tạm dịch: Đàn ông và phụ nữ nên nhận được mức lương như nhau cho những công việc giống nhau.
Make a sentence using should/ shouldn’t
People/ be/ free/ to smoke/ in public places.
People/ be/ free/ to smoke/ in public places.
Cấu trúc: should + V: nên làm gì
shouldn’t + V: không nên làm gì
Dựa vào ngữ cảnh, ta xác định đây là một câu đưa ra lời khuyên không nên làm gì
=> People shouldn’t be free to smoke in public places.
Tạm dịch: Mọi người không được tự do hút thuốc ở những nơi công cộng.
Make a sentence using should/ shouldn’t
We/ stop/ testing/ on/ animals.
We/ stop/ testing/ on/ animals.
Cấu trúc: should + V: nên làm gì
shouldn’t + V: không nên làm gì
Dựa vào ngữ cảnh, ta xác định đây là một câu đưa ra lời khuyên nên làm gì
=> We should stop testing on animals.
Tạm dịch: Chúng ta nên ngừng thử nghiệm trên động vật.
Make a sentence using should/ shouldn’t
They/ drive/ after/ drinking/ alcohol.
They/ drive/ after/ drinking/ alcohol.
shouldn’t + V: không nên làm gì
Dựa vào ngữ cảnh, ta xác định đây là một câu đưa ra lời khuyên không nên làm gì
=> They shouldn’t drive after drinking alcohol.
Tạm dịch: Họ không nên lái xe sau khi uống rượu.