-
Unit 1: Family Life
- Từ vựng – Family Life
- Grammar – Phân biệt Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
- Cách phát âm cụm âm phụ âm /tr/, /kr/ và /br/
- Reading – Family Life
- Listening – Family Life
- Kiểm tra – unit 1
-
Unit 2: Your Body And You
- Từ vựng – Your Body And You
- Grammar – Phân biệt Tương lai đơn và Tương lai gần
- Grammar – Thể bị động của một số thì cơ bản
- Cách phát âm cụm âm phụ âm /gl/, /gr/, /pl/, /pr/
- Reading – Your Body And You
- Listening – Your Body And You
- Writing – Your Body And You
- Kiểm tra – unit 2
-
Unit 3: Music
- Từ vựng – Music
- Grammar – Câu ghép
- Grammar – Động từ nguyên thể có To và động từ nguyên thể không có To
- Cách phát âm các cụm âm /est/, /ənt/, /eɪt/
- Reading – Music
- Listening – Music
- Writing – Music
- Kiểm tra – unit 3
-
REVIEW 1: ÔN TẬP GIỮA KÌ 1
- Review 1: Ngữ âm
- Review 1: Ngữ pháp & Cấu trúc
- Review 1: Reading
- Review 1: Writing
-
Unit 4: For A Better Community
- Từ vựng – For A Better Community
- Grammar – Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đi với “when” và “while”
- Cách phát âm các âm và cụm âm /ŋ/, /nt/ và /nd/ ở cuối từ
- Reading – For A Better Community
- Listening – For A Better Community
- Writing – For A Better Community
- Kiểm tra – unit 4
-
Unit 5: Inventions
- Từ vựng – Inventions
- Grammar – Thì hiện tại hoàn thành & V-ing và nguyên thể của động từ
- Trọng âm danh từ ghép và cụm danh từ
- Reading – Inventions
- Listening Unit 5 – Inventions
- Writing Unit 5 – Inventions
- Kiểm tra – unit 5
-
REVIEW 2: ÔN TẬP HỌC KÌ 1
- Review 2: Ngữ âm
- Review 2: Từ vựng & Ngữ pháp
- Review 2: Reading điền từ
- Review 2: Reading đọc hiểu
- Review 2: Listening
- Review 2: Writing
-
Unit 6: Gender Equality
- Từ vựng – Gender Equality
- Grammar – Thể bị động với động từ khuyết thiếu
- Ngữ âm – Trọng âm các từ có 2 âm tiết: Danh từ, Tính từ và Động từ
- Reading – Gender Equality
- Listening – Gender Equality
- Kiểm tra – Unit 6
-
Unit 7: Cultural Diversity
- Từ vựng – Cultural Diversity
- Grammar – So sánh hơn và so sánh hơn nhất
- Grammar – Mạo từ
- Ngữ âm – Trọng âm với những từ có cùng cách viết nhưng khác nhau về từ loại
- Reading – Cultural Diversity
- Listening – Cultural Diversity
- Kiểm tra – Unit 7
-
REVIEW 3: ÔN TẬP GIỮA KÌ 2
- Review 3: Ngữ âm
- Review 3: Ngữ pháp
- Review 3: Reading điền từ
- Review 3: Reading đọc hiểu
- Review 3: Listening
- Review 3: Writing
-
Unit 8: New Ways To Learn
- Từ vựng – New Ways To Learn
- Grammar – Mệnh đề quan hệ xác định & Không xác định
- Ngữ âm – Trọng âm với động từ và tính từ ba âm tiết
- Reading – New Ways To Learn
- Listening – New Ways To Learn
- Kiểm tra – Unit 8
-
Unit 9: Preserving The Environment
- Từ vựng – Preserving The Environment
- Grammar – Câu tường thuật
- Ngữ âm – Trọng âm với từ 3 âm tiết
- Reading – Preserving The Environment
- Listening – Preserving The Environment
- Kiểm tra – Unit 9
-
Unit 10: Ecotourism
- Từ vựng – Ecotourism
- Grammar – Câu điều kiện loại 1 & 2
- Ngữ âm – Trọng âm của từ nhiều hơn 3 âm tiết
- Reading – Ecotourism
- Listening – Ecotourism
- Kiểm tra – Unit 10
-
REVIEW 4: ÔN TẬP HỌC KỲ 2
- Review 4: Ngữ âm
- Review 4: Ngữ pháp
- Review 4: Reading điền từ
- Review 4: Reading đọc hiểu
- Review 4: Listening
- Review 4: Writing
-
UNIT 1: FAMILY LIFE
- Từ vựng - Family life
- Từ vựng - Công việc nhà
- Ngữ âm - /br/, /kr/ & /tr/
- Ngữ pháp - Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Reading điền từ- Family life
- Reading đọc hiểu- Family life
- Listening - Family life
-
UNIT 2: HUMAN AND THE ENVIRONMENT
- Từ vựng - Human and the Environment
- Ngữ âm - /kl/, /pl/, /gr/ & /pr/
- Ngữ pháp - Phân biệt thì Tương lai đơn và Tương lai gần
- Ngữ pháp - Câu bị động cơ bản
- Reading điền từ - Human and the Enviroment
- Reading đọc hiểu - Human and the Enviroment
- Listening - Human and the Enviroment
-
UNIT 3: MUSIC
- Từ vựng - Music
- Ngữ âm - Trọng âm từ có 2 âm tiết
- Ngữ pháp - Câu ghép, câu phức
- Ngữ pháp - Động từ nguyên thể có "to" và không "to"
- Reading điền từ - Music
- Reading đọc hiểu- Music
- Listening - Music
-
UNIT 4: FOR A BETTER COMMUNITY
- Từ vựng - For a better community
- Ngữ âm - Từ 2 âm tiết có hai cách nhấn trọng âm
- Ngữ pháp - Ôn tập thì Quá khứ đơn
- Ngữ pháp - Ôn tập thì Quá khứ tiếp diễn
- Ngữ pháp - Mối quan hệ giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
- Reading điền từ - For a better community
- Reading đọc hiểu - For a better community
- Listening - For a better community
-
UNIT 5: INVENTIONS
- Từ vựng - Inventions
- Ngữ âm - Trọng âm danh từ 3 âm tiết
- Ngữ pháp - Thì quá khứ hoàn thành
- Ngữ pháp - Danh động từ và động từ nguyên thể có "to"
- Reading điền từ - Inventions
- Reading đọc hiểu - Inventions
- Listening - Inventions
-
REVIEW 2: ÔN TẬP HỌC KÌ 1
- Review 2: Ngữ âm
- Review 2: Từ vựng
- Review 2: Ngữ pháp
- Review 2: Reading điền từ
- Review 2: Reading đọc hiểu
- Review 2: Writing
- Review 2: Listening
-
UNIT 6: GENDER EQUALITY
- Từ vựng - Gender Equality
- Ngữ âm - Trọng âm tính từ/ động từ 3 âm tiết
- Ngữ pháp - Câu bị động với động từ khuyết thiếu
- Reading điền từ- Gender Equality
- Reading đọc hiểu- Gender Equality
- Listening - Gender Equality
-
UNIT 7: VIETNAM AND INTERNATIONAL ORGANISATIONS
- Từ vựng - Vietnam and International Organisations
- Ngữ âm - Trọng âm từ có nhiều hơn 3 âm tiết
- Ngữ pháp - So sánh hơn của tính từ
- Ngữ pháp - So sánh hơn nhất của tính từ
- Reading điền từ- Vietnam and International Organisations
- Reading đọc hiểu - Vietnam and International Organisations
- Listening - Vietnam and International Organisations
-
UNIT 8: NEW WAYS TO LEARN
- Từ vựng - New Ways To Learn
- Ngữ âm - Trọng âm câu
- Ngữ pháp - Mệnh đề quan hệ xác định
- Ngữ pháp - Mệnh đề quan hệ không xác định
- Reading điền từ- New Ways To Learn
- Reading đọc hiểu- New Ways To Learn
- Listening - New Ways To Learn
-
UNIT 9: PROTECTING THE ENVIRONMENT
- Từ vựng - Protecting The Environment
- Ngữ âm - Nhịp điệu trong lời nói
- Ngữ pháp: Câu tường thuật cơ bản
- Reading điền từ- Protecting The Environment
- Reading đọc hiểu- Protecting The Environment
- Listening - Protecting The Environment
-
UNIT 10: ECOTOURISM
- Từ vựng - Ecotourism
- Ngữ âm - Ngữ điệu trong lời nói
- Ngữ pháp - Câu điều kiện loại 1
- Ngữ pháp - Câu điều kiện loại 2
- Reading điển từ - Ecotourism
- Reading đọc hiểu - Ecotourism
- Listening - Ecotourism
-
UNIT 0: INTRODUCTION
- Từ vựng: Môn thể thao và sở thích
- Từ vựng: Môn học
- Ngữ pháp: Phân biệt thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
- Ngữ pháp: Mạo từ
-
UNIT 1: FEELINGS
- Từ vựng: Miêu tả cảm xúc
- Ngữ âm: Cách đọc đuôi -ed
- Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn
- Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu "Should"
- Ngữ pháp: Từ để hỏi
- Ngữ pháp: Tính từ đuôi -ing/-ed
- Reading: Feelings
- Listening: Feelings
-
UNIT 2: ADVENTURE
- Từ vựng: Địa điểm tự nhiên
- Ngữ pháp: Thì quá khứ tiếp diễn
- Ngữ pháp: Giới từ chỉ vị trí
- Ngữ âm: Trọng âm của từ 2, 3 âm tiết
- Reading điền từ: Adventure
- Reading đọc hiểu: Adventure
- Listening: Adventure
-
UNIT 3: ON SCREEN
- Từ vựng: Phim ảnh và truyền hình
- Ngữ pháp: Từ chỉ số lượng
- Ngữ pháp: must, musn't and needn't/ don't have to
- Ngữ pháp: Cụm động từ
- Ngữ âm: Cụm phụ âm (/pr/, /br/, /gr/, /str/, /pt/, /sks)
- Reading điền từ: On screen
- Reading đọc hiểu: On screen
- Listening: On screen
-
UNIT 4: OUR PLANET
- Từ vựng: Thời tiết
- Từ vựng: Biến đổi khí hậu
- Ngữ pháp: Cấu trúc enough/ too
- Ngữ pháp: So sánh bằng
- Ngữ pháp: So sánh hơn của tính từ
- Ngữ pháp: So sánh hơn nhất của tính từ
- Reading điền từ: Our planet
- Reading đọc hiểu: Our planet
- Listening: Our planet
-
REVIEW 2: ÔN TẬP HỌC KỲ I
- Review 2: Ngữ âm
- Review 2: Từ vựng
- Review 2: Ngữ pháp
- Review 2: Reading
- Review 2: Listening
- Review 2: Writing
-
UNIT 5: AMBITION
- Từ vựng: Nghề nghiệp
- Ngữ pháp: Phân biệt thì Tương lai đơn và Tương lai gần
- Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 1
- Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ xác định
- Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ không xác định
- Reading điền từ: Ambition
- Reading đọc hiểu: Ambition
- Listening: Ambition
-
UNIT 6: MONEY
- Từ vựng: Mua sắm và trải nghiệm
- Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 2
- Ngữ pháp: Thì Quá khứ hoàn thành
- Ngữ pháp: Các dạng thức của động từ (Ving - to V - V nguyên thể)
- Reading điền từ: Money
- Reading đọc hiểu: Money
- Listening: Money
-
UNIT 7: TOURISM
- Từ vựng: Du lịch và hoạt động du lịch
- Ngữ pháp: Thì hiện tại hoàn thành
- Ngữ pháp: Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn
- Ngữ pháp: Câu tường thuật cơ bản
- Ngữ âm: Trọng âm câu trong câu hỏi
- Reading điền từ: Tourism
- Reading đọc hiểu: Tourism
- Listening: Tourism
-
UNIT 8: SCIENCE
- Từ vựng: Công nghệ và tiện ích
- Ngữ pháp: Câu bị động cơ bản
- Ngữ pháp: Giới từ theo sau động từ
- Ngữ âm: Ngữ điệu trong câu hỏi
- Reading điền từ: Science
- Reading đọc hiểu: Science
- Listening: Science
-
UNIT 1: FAMILY LIFE
- Từ vựng: Công việc nhà
- Từ vựng: Tính cách con người
- Ngữ âm: Âm /l/
- Ngữ pháp: Liên từ
- Ngữ pháp: Trạng từ chỉ tần suất, mức độ thường xuyên
- Ngữ pháp: Ôn tập thì Hiện tại đơn
- Reading điền từ: Family life
- Reading đọc hiểu: Family life
- Listening: Family life
-
UNIT 2: ENTERTAINMENT AND LEISURE
- Từ vựng: Hoạt động giải trí
- Ngữ âm: Cách đọc đuôi -ed
- Ngữ pháp: Ôn tập thì Quá khứ đơn
- Ngữ pháp: Danh động từ (Ving) và Động từ nguyên thể có "to" (to V)
- Reading điền từ: Entertainment and leisure
- Reading đọc hiểu: Entertainment and leisure
- Listening: Entertainment and leisure
-
UNIT 3: SHOPPING
- Từ vựng: Thói quen mua sắm
- Ngữ pháp: So sánh hơn của tính từ
- Ngữ pháp: So sánh nhất của tính từ
- Ngữ âm: Trọng âm của danh từ hai âm tiết
- Reading điền từ: Shopping
- Reading đọc hiểu: Shopping
- Listening: Shopping
-
UNIT 4: INTERNATIONAL ORGANIZATIONS AND CHARITIES
- Từ vựng: Công việc từ thiện
- Ngữ pháp: Phân biệt thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
- Ngữ pháp: Thì hiện tại hoàn thành
- Ngữ âm: Trọng âm của động từ hai âm tiết
- Reading điền từ: International organizations and charities
- Reading đọc hiểu: International organizations and charities
- Listening: International organizations and charities
-
UNIT 5: GENDER EQUALITY
- Từ vựng: Bình đẳng giới
- Ngữ pháp - Động từ nguyên thể có "to" và không "to"
- Ngữ âm: Ngữ điệu trong câu hỏi
- Reading điền từ: Gender Equality
- Reading đọc hiểu: Gender Equality
- Listening: Gender Equality
-
REVIEW 2: ÔN TẬP HỌC KỲ 1
- Review 2: Ngữ âm
- Review 2: Ngữ pháp
- Review 2: Từ vựng
- Review 2: Reading
- Review 2: Listening
- Review 2: Writing
-
UNIT 6: COMMUNITY LIFE
- Từ vựng: Cải thiện cuộc sống cộng đồng
- Ngữ pháp: Câu bị động với thì Quá khứ đơn
- Ngữ pháp: Câu bị động với động từ khuyết thiếu
- Ngữ âm: /kl/ & /kr/
- Reading điền từ: Community Life
- Reading đọc hiểu: Community Life
- Listening: Community Life
-
UNIT 7: INVENTIONS
- Từ vựng: Sáng chế và phát minh
- Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ không xác định
- Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ xác định
- Ngữ âm: Trọng âm danh từ ghép
- Reading điền từ: Inventions
- Reading đọc hiểu: Inventions
- Listening: Inventions
-
UNIT 8: ECOLOGY AND THE ENVIRONMENT
- Từ vựng: Bảo vệ môi trường
- Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 1
- Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 2
- Ngữ âm: Ngữ điệu với câu điều kiện
- Reading điền từ: Ecology and the Environment
- Reading đọc hiểu: Ecology and the Environment
- Listening: Ecology and the Environment
-
UNIT 9: TRAVEL AND TOURISM
- Từ vựng: Hoạt động trong kì nghỉ
- Từ vựng: Du lịch sinh thái
- Ngữ pháp: Mạo từ
- Ngữ pháp: Mối quan hệ giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
- Reading điền từ: Travel and Tourism
- Reading đọc hiểu: Travel and Tourism
- Listening: Travel and Tourism
-
UNIT 10: NEW WAYS TO LEARN
- Từ vựng: Giáo dục trong tương lai
- Ngữ pháp: Phân biệt thì Tương lai đơn và Tương lai gần
- Ngữ âm: /pr/
- Reading điền từ: New Ways to Learn
- Reading đọc hiểu: New Ways to Learn
- Listening: New Ways to Learn
-
UNIT 1: FAMILY CHORES
- Từ vựng: Cuộc sống gia đình
- Từ vựng: Công việc nhà
- Ngữ pháp: Ôn tập thì Hiện tại đơn
- Ngữ pháp: Phân biệt thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
- Ngữ âm: /br/, /cl/, /cr/, /dr/
- Reading điền từ: Family chores
- Reading đọc hiểu: Family chores
- Listening: Family chores
-
UNIT 2: SCIENCE AND INVENTIONS
- Từ vựng: Khoa học và công nghệ
- Ngữ pháp: Mối quan hệ giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
- Ngữ pháp: Cấu trúc used to
- Ngữ âm: Trọng âm của từ
- Reading điền từ: Science and inventions
- Reading đọc hiểu: Science and inventions
- Listening: Science and inventions
-
UNIT 3: THE ARTS
- Từ vựng: Chương trình truyền hình
- Ngữ pháp: So sánh hơn của tính từ
- Ngữ pháp: So sánh hơn nhất của tính từ
- Ngữ pháp: So sánh bằng của tính từ
- Ngữ âm: Trọng âm của từ (tiếp)
- Ngữ pháp: Thì hiện tại hoàn thành
- Ngữ pháp: Cấu trúc với too/ not enough
- Reading điền từ: The Arts
- Reading đọc hiểu: The Arts
- Listening: The Arts
-
UNIT 4: HOME SWEET HOME
- Từ vựng: Các loại hình nhà ở
- Ngữ âm: Nguyên âm dài (/iː/, /uː/, /ɔː/, /ɜː/, /ɑː/)
- Ngữ pháp: Thì hiện tại hoàn thành (tiếp)
- Ngữ pháp: Phân biệt thì tương lai (Hiện tại tiếp diễn - be going to - will)
- Ngữ pháp: Trạng từ chỉ mức độ
- Reading điền từ: Home sweet home
- Reading đọc hiểu: Home sweet home
- Listening: Home sweet home
-
UNIT 5: CHARITY
- Từ vựng: Hoạt động tình nguyện và từ thiện
- Ngữ pháp: Danh động từ và động từ nguyên thể có "to"
- Ngữ pháp: Động từ nguyên thể có "to" và không "to"
- Ngữ pháp: Cụm động từ
- Ngữ âm: /nd/, /ɪŋ/ & /nt/
- Reading điền từ: Charity
- Reading đọc hiểu: Charity
- Listening: Charity
-
REVIEW 2: ÔN TẬP HỌC KÌ 1
- Review 2: Ngữ âm
- Review 2: Ngữ pháp
- Review 2: Từ vựng
- Review 2: Reading
- Review 2: Listening
- Review 2: Writing
-
UNIT 6: TIME TO LEARN
- Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 1
- Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ xác định
- Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ không xác định
- Ngữ pháp: Liên từ với mệnh đề thì Tương lai đơn
- Ngữ âm: Trọng âm câu
- Reading điền từ: Time to learn
- Reading đọc hiểu: Time to learn
- Listening: Time to learn
-
UNIT 7: CULTURAL DIVERSITY
- Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 2
- Ngữ pháp: Câu ghép
- Ngữ pháp: Mạo từ
- Ngữ âm: Từ 2 âm tiết có hai cách nhấn trọng âm
- Reading điền từ: Cultural Diversity
- Reading đọc hiểu: Cultural Diversity
- Listening: Cultural Diversity
-
UNITT 8: ECOTOURISM
- Từ vựng: Bảo vệ môi trường
- Từ vựng: Du lịch sinh thái
- Ngữ pháp: Câu gián tiếp với lời nói
- Ngữ pháp: Câu gián tiếp với câu hỏi
- Ngữ pháp: Giới từ theo sau động từ
- Ngữ âm: Trọng âm từ
- Reading điền từ: Ecotourism
- Reading đọc hiểu: Ecotourism
- Listening: Ecotourism
-
UNIT 9: CONSUMER SOCIETY
- Từ vựng: Mua sắm và trải nghiệm
- Ngữ pháp: Câu bị động cơ bản
- Ngữ pháp: Lượng từ
- Ngữ pháp: Đại từ bất định
- Ngữ âm: Âm câm
- Reading điền từ: Consumer society
- Reading đọc hiểu: Consumer society
- Listening: Consumer society
-
Unit 0: Hello!
- Từ vựng: Môn học ở trường lớp
- Từ vựng: Thành viên trong gia đình
- Từ vựng: Nhà và đồ dùng gia dụng
- Từ vựng: Đồ ăn và đồ uống
- Từ vựng: Phương tiện giao thông
- Từ vựng: Địa điểm trong thành phố
- Từ vựng: Động từ chỉ sự yêu ghét
- Ngữ pháp: Đại từ chủ ngữ
- Ngữ pháp: Đại từ tân ngữ
- Ngữ pháp: Tính từ sở hữu
- Ngữ pháp: Động từ tobe
- Ngữ pháp: Have got
- Ngữ pháp: Lượng từ
- Ngữ pháp: Từ để hỏi
- Ngữ pháp: Giới từ chỉ vị trí
-
Unit 1: Round the clock
- Từ vựng: Thói quen sinh hoạt
- Từ vựng: Công việc nhà
- Từ vựng: Hoạt động giải trí
- Ngữ pháp: Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Ngữ pháp: Trạng từ tần suất
- Ngữ âm: /aɪ/ & /eɪ/
- Ngữ âm: /g/ & /dʒ/
- Reading điền từ: Công việc nhà
- Reading đọc hiểu: Công việc nhà
- Reading điền từ: Hoạt động giải trí
- Reading đọc hiểu: Hoạt động giải trí
- Listening: Công việc nhà
- Listening: Hoạt động giải trí
-
Unit 2: Entertainment
- Từ vựng: Thể loại âm nhạc
- Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn
- Ngữ pháp: Thì quá khứ tiếp diễn
- Ngữ pháp: Mối quan hệ giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
- Ngữ âm: /s/ & /z/
- Reading điền từ: Thể loại âm nhạc và giải trí
- Reading đọc hiểu: Thể loại âm nhạc và giải trí
- Listening: Thể loại âm nhạc và giải trí
-
Unit 3: Community services
- Từ vựng: Hoạt động tình nguyện và dịch vụ cộng đồng
- Ngữ pháp: Thì hiện tại hoàn thành
- Ngữ âm: /e/ & /æ/
- Reading điền từ: Hoạt động tình nguyện và dịch vụ cộng đồng
- Reading đọc hiểu: Hoạt động tình nguyện và dịch vụ cộng đồng
- Listening: Hoạt động tình nguyện và dịch vụ cộng đồng
-
Unit 4: Gender equality
- Từ vựng: Bình đẳng giới
- Từ vựng: Nghề nghiệp
- Ngữ pháp: Phân biệt các thì tương lai (Hiện tại tiếp diễn - be going to - will)
- Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 1
- Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 2
- Ngữ âm: /ɜː/ & /ə/
- Ngữ âm: Ngữ điệu trong câu hỏi
- Reading điền từ: Bình đẳng giới
- Reading đọc hiểu: Bình đẳng giới
- Listening: Bình đẳng giới
-
REVIEW 2: ÔN TẬP HỌC KỲ 1
- Review 2: Ngữ âm
- Review 2: Ngữ pháp
- Review 2: Từ vựng
- Review 2: Reading
- Review 2: Listening
- Review 2: Writing
-
Unit 5: The environment
- Từ vựng: Bảo vệ môi trường
- Ngữ pháp: Danh động từ (Ving) và Động từ nguyên thể có "to" (to V)
- Ngữ pháp: Động từ nguyên thể có "to" và không "to"
- Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ xác định
- Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ không xác định
- Ngữ âm: /ɪ/ & /iː/
- Reading điền từ: The environment
- Reading đọc hiểu: The environment
- Listening: The environment
-
Unit 6: Ecotourism
- Từ vựng: Hoạt động trong kì nghỉ
- Từ vựng: Du lịch sinh thái
- Ngữ pháp: So sánh hơn
- Ngữ pháp: So sánh hơn nhất
- Ngữ pháp: So sánh bằng
- Ngữ pháp: Mạo từ
- Ngữ âm: /f/ & /v/
- Reading điền từ: Ecotourism
- Reading đọc hiểu: Ecotourism
- Listening: Ecotourism
-
Unit 7: New ways to learn
- Từ vựng: Giáo dục trực tuyến
- Ngữ pháp: Câu bị động cơ bản
- Ngữ âm: Trọng âm từ 2 âm tiết
- Ngữ âm: Cụm phụ âm
- Reading điền từ: New ways to learn
- Reading đọc hiểu: New ways to learn
- Listening: New ways to learn
-
Unit 8: Technology and inventions
- Từ vựng: Sáng chế và phát minh
- Ngữ pháp: Câu tường thuật cơ bản
- Ngữ âm: Trọng âm danh từ ghép
- Ngữ âm: /eə/ & /əʊ/
- Reading điền từ: Technology and inventions
- Reading đọc hiểu: Technology and inventions
- Listening: Technology and inventions
Listening – New Ways To Learn
-
239 lượt thi
- Lớp 10
- MÔN TIẾNG ANH
Listen and fill in the blank.
Well, I guess sometimes you may feel (1)
by your bad grades and get tired of things like books, blackboards, cassettes and CD players.
No worries. I’ll show you how to learn English easily and (2)
just with your fingertips. Have you heard of Triple ‘E’? It means Easy Effective English.
How can learning English be easy but effective? The secret is so simple: use electronic devices to access and take advantage of online English language (3)
There are many good websites on the Internet. All you need to do is type some key words and click on the search engine button. Instantly, you see hundreds of webpage on the screen and open the ones you like.
Many sites offer exciting lessons, activities and quizzes for English learners of all ages and levels. There are pictures, games and (4)
, which arc useful for learning vocabulary and grammar.
Do you want to improve your listening, speaking and pronunciation? Practise online with native speakers. Choose the sites where you can record your own voice and listen to yourself. Everything is so fast and (5)
. Just one click away.
Obviously, technology has made learning English easy and efficient and increased your chance of success.
Well, I guess sometimes you may feel (1)
by your bad grades and get tired of things like books, blackboards, cassettes and CD players.
No worries. I’ll show you how to learn English easily and (2)
just with your fingertips. Have you heard of Triple ‘E’? It means Easy Effective English.
How can learning English be easy but effective? The secret is so simple: use electronic devices to access and take advantage of online English language (3)
There are many good websites on the Internet. All you need to do is type some key words and click on the search engine button. Instantly, you see hundreds of webpage on the screen and open the ones you like.
Many sites offer exciting lessons, activities and quizzes for English learners of all ages and levels. There are pictures, games and (4)
, which arc useful for learning vocabulary and grammar.
Do you want to improve your listening, speaking and pronunciation? Practise online with native speakers. Choose the sites where you can record your own voice and listen to yourself. Everything is so fast and (5)
. Just one click away.
Obviously, technology has made learning English easy and efficient and increased your chance of success.
1.disappointed
2.effectively
3.materials
4.explanations
5.convenient
Tôi đoán đôi khi bạn có thể cảm thấy thất vọng bởi điểm kém của bạn và cảm thấy mệt mỏi của những thứ như sách, bảng đen, cassette và máy nghe đĩa CD.
Đừng lo lắng. Tôi sẽ chỉ cho bạn cách học tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả chỉ bằng đầu ngón tay của bạn. Bạn đã nghe nói về Triple ‘E’ chưa? Nó có nghĩa là tiếng Anh hiệu quả dễ dàng.
Làm thế nào để học tiếng Anh dễ dàng nhưng hiệu quả? Bí mật rất đơn giản: sử dụng các thiết bị điện tử để truy cập và tận dụng các tài liệu tiếng Anh trực tuyến.
Có rất nhiều trang web tốt trên Internet. Tất cả những gì bạn cần làm là nhập một số từ khóa và nhấp vào nút công cụ tìm kiếm. Ngay lập tức, bạn sẽ thấy hàng trăm trang web trên màn hình và mở những trang web bạn thích.
Nhiều trang web cung cấp các bài học, hoạt động và câu đố thú vị cho người học tiếng Anh ở mọi lứa tuổi và trình độ. Có những hình ảnh, trò chơi và giải thích, mà vòng cung hữu ích cho việc học từ vựng và ngữ pháp.
Bạn có muốn cải thiện khả năng nghe, nói và phát âm của mình không? Thực hành trực tuyến với người bản ngữ. Chọn các trang web nơi bạn có thể ghi âm giọng nói của chính mình và lắng nghe bản thân. Mọi thứ đều rất nhanh và tiện lợi. Chỉ cần một cú nhấp chuột.
Rõ ràng, công nghệ đã làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả và tăng cơ hội thành công của bạn.
Listen and decide if the following statements are True or False.
1. Ella and her father both think she has worked hard.
2. Ella is happy to be alone during the holidays.
3. Ella has a lot in common with her friends.
4. The family's last camping trip was unsuccessful.
5. Someone has asked Ella to look after a horse in the holidays.
6. Ella's father is keen for her to spend the holidays relaxing.
1. Ella and her father both think she has worked hard.
2. Ella is happy to be alone during the holidays.
3. Ella has a lot in common with her friends.
4. The family's last camping trip was unsuccessful.
5. Someone has asked Ella to look after a horse in the holidays.
6. Ella's father is keen for her to spend the holidays relaxing.
1. ĐÚNG
2. ĐÚNG
3. SAI
4. ĐÚNG
5. SAI
6. SAI
Man: So Ella, the holidays at last! What are you going to do for the next three weeks?
Girl: Nothing, just relax. I’ve been so busy at school recently, what with my exams and everything; I just want to relax for a while.
Man: Well, yes you have done a lot of studying, but surely you want to do something in the holidays ... I don’t know .. . have some friends round perhaps or maybe we could all go camping for a few nights?
Girl: Mmm ... I always have friends round in term time; I'd just like to have some time to myself.
Man: Oh, I see.
Girl: Anyway, to be honest, I need a break from my friends. All they ever do is talk about pop- stars and make-up. None of them seem to be interested in my kind of things.
Man: OK, then. How about you, your brother Alex and me going off to the beach for a couple ol days; you know Alex loves camping and I could easily take some time off work . . .
Girl: Dad, it's spring! The sea will be freezing and there’ll probably be a gale blowing, like last time, when we had to come home early because our tent got flooded! No way! I just want to relax in my warm, cosy bedroom thanks!
Man: Yes, but you need to get out and get some fresh air. I know ... I thought you were going to help Mr Atkins with that new horse he’s bought. What happened to that idea?
Girl: Well, I’d love to do that this holiday, but when I asked him about it he said that he thought I was perhaps too young to look after a horse on my own. “Maybe next year” he said.
Man: Well, I give up! Don’t get to the end of the holiday and complain that you've been bored with just sitting around all the time! Nothing I suggest seems any good . . .
Man: Vậy Ella, những ngày nghỉ cuối cùng! Bạn sẽ làm gì trong ba tuần tới?
Girl: Không có gì, chỉ cần thư giãn. Gần đây tôi đã rất bận rộn ở trường, với những bài kiểm tra của tôi và mọi thứ; Tôi chỉ muốn thư giãn một lúc.
Man: Vâng, bạn đã làm rất nhiều nghiên cứu, nhưng chắc chắn bạn muốn làm điều gì đó trong ngày lễ ... Tôi không biết .. có một số bạn bè vòng có lẽ hoặc có lẽ tất cả chúng ta có thể đi cắm trại cho một vài đêm?
Girl: Mmm ... Tôi luôn có bạn bè trong thời gian dài; Tôi chỉ muốn có thời gian cho bản thân mình.
Man: Ồ, tôi hiểu rồi.
Girl: Dù sao, thành thật mà nói, tôi cần nghỉ ngơi từ bạn bè của tôi. Tất cả những gì họ từng làm là nói về các ngôi sao nhạc pop và trang điểm. Không ai trong số họ có vẻ thích thú với những thứ của tôi.
Man: OK, sau đó. Còn bạn thì sao, anh trai Alex và tôi đi ra bãi biển vài ngày; bạn biết Alex thích cắm trại và tôi có thể dễ dàng nghỉ ngơi một chút. . .
Girl: Bố, đó là mùa xuân! Biển sẽ đóng băng và có thể sẽ có một cơn gió mạnh, như lần trước, khi chúng tôi phải về nhà sớm vì lều của chúng tôi bị ngập! Không đời nào! Tôi chỉ muốn thư giãn trong phòng ngủ ấm áp, ấm cúng của tôi cảm ơn!
Man: Phải, nhưng bạn cần phải ra ngoài và hít thở không khí trong lành. Tôi biết ... Tôi nghĩ bạn sẽ giúp ông Atkins với con ngựa mới mà ông ta mua. Điều gì đã xảy ra với ý tưởng đó?
Girl: À, tôi thích làm điều đó trong kỳ nghỉ này, nhưng khi tôi hỏi anh ấy về điều đó anh ấy nói rằng anh ấy nghĩ tôi có lẽ quá trẻ để tự chăm sóc một con ngựa. “Có lẽ năm sau” anh ấy nói.
Man: Vâng, tôi bỏ cuộc! Đừng đến cuối kỳ nghỉ và phàn nàn rằng bạn đã chán với việc chỉ ngồi quanh mọi lúc! Không có gì tôi đề nghị có vẻ tốt. . .
Listen to the conversation about taking notes and decide whether the sentences are True or False.
1. Clare is good at history.
2. Clare’s notes are too long.
3. Mark thinks you need to write everything.
4. Mark draws a crown and an ‘H’ instead of ‘King Henry’.
5. Clare doesn’t think Mark’s idea is very good.
6. Mark's way of taking notes doesn't work for Clare.
1. Clare is good at history.
2. Clare’s notes are too long.
3. Mark thinks you need to write everything.
4. Mark draws a crown and an ‘H’ instead of ‘King Henry’.
5. Clare doesn’t think Mark’s idea is very good.
6. Mark's way of taking notes doesn't work for Clare.
1.Clares is good at history. (Clare học giỏi lịch sử.)
Thông tin: Mark: You’re brilliant at history. (Cậu học rất giỏi môn lịch sử mà.)
=> True
2. Clare’s notes are too long.(Ghi chú của Clare rất dài dòng.)
Thông tin: Mark: These aren’t notes! This is a full text! (Đây không phải là ghi chú, mà là cả đoạn văn luôn rồi.)
=> True
3. Mark thinks it is necessary to write everything. (Mark nghĩ rằng cần phải viết hết ra.)
Thông tin: Mark: You don’t have to copy everything! ‘Notes’ are just a few words. (Cậu không cần sao chép y nguyên đâu, ghi chú chỉ cần vài từ thôi.)
=> False
4. Mark draws a crown and an ‘H’ instead of ‘King Henry’. (Mark vẽ vương miện và dùng chữ “H” để viết tắt cho “vua Henry”.)
Thông tin: Clare: That’s so good! The crown is for ‘King’ and the ‘H’ is for Henry. (Hay ghê, vương miện tượng trưng cho vua còn chữ “H” viết tắt cho Henry.)
=> True
5. Clare doesn’t think Mark’s idea is very good. (Clare không cho rằng ý tưởng của Mark hay ho.)
Thông tin: Clare: That’s so good!....That’s cool...(Hay ghê...tuyệt thật...)
=> False
6. Mark's way of taking notes doesn't work for Clare. (Cách ghi chú của Mark không hiệu quả đối với Clare.)
Thông tin:
Mark: Let’s test your memory. (Giờ hãy thử trí nhớ của cậu nào.)
Clare: King Henry the Eighth was married six times. (Vua Henry thứ 8 đã kết hôn sáu lần.)
Mark: Exactly! (Chuẩn luôn!)
=> False
Mark: What’s the matter?
Clare: I’ve got a history exam on Friday and I’m worried I’ll fail it.
Mark: Why? You’re brilliant at history.
Clare: It isn’t difficult but I have to remember a lot of information. These are my notes from today.
Mark: Can I see?
Clare: Yes.
Mark: These aren’t notes! This is a full text!
Clare: What do you mean?
Mark: You don’t have to copy everything! ‘Notes’ are just a few words. You have to write the important words. You don’t need to write the extra bits. Look. King Henry the Eighth was married six times.
Clare: That’s important information.
Mark: But you don’t need to write all of those words. You can draw little pictures too. Pictures can help you to remember things and then you don’t need to write so many words. Look.
Clare: That’s so good! The crown is for ‘King’ and the ‘H’ is for Henry. That’s cool. Then the heart is ‘love’ and a number six … well that is ehm … 6.
Mark: Yes. So look at these notes. Let’s test your memory.
Clare: King Henry the Eighth was married six times.
Mark: Exactly! Write notes like this, Clare. Then you won’t have six pages of notes, you’ll only have two or three!
Mark: Cậu sao vậy?
Clare: Tớ có bài kiểm tra lịch sử vào thứ 6 và tớ sợ là tớ sẽ trượt mất.
Mark: Sao phải lo? Cậu rất giỏi lịch sử mà.
Clare: Môn đấy không khó nhưng tớ phải nhớ rất nhiều thông tin. Đây là ghi chú của tớ hôm nay.
Mark:Tớ xem được không?
Clare: Ừ
Mark: Đây không phải là ghi chú! Đây là cả đoạn văn rồi.
Clare: Ý cậu là sao?
Mark: Cậu không cần sao chép y nguyên mọi thứ đâu. “Ghi chú” là chỉ một vài từ thôi. Cậu phải viết những từ quan trọng. Không nhất thiết phải viết tất cả. Nhìn nhé! Vua Henry thứ tám đã kết hôn 6 lần.
Clare: Đó đúng là thông tin quan trọng.
Mark: Nhưng cậu không cần phải viết hết các từ đâu. Cậu có thể vẽ những hình tượng trưng. Những hình như vậy có thể giúp cậu ghi nhớ mà không cần phải viết quá nhiều. Nhìn này!
Clare: Hay thật! Biểu tượng vương miện cho “Vua” còn chữ “H” cho Henry. Tuyệt quá. Và hình trái tim cho “tình yêu” còn 6 cho “sáu”.
Mark: Đúng rồi. Giờ cậu hãy nhìn vào ghi chú xem có nhớ không nào.
Clare: Vua Henry thứ tám đã kết hôn 6 lần.
Mark: Chuẩn luôn! Viết ghi chú như thế nhé, Clare, thì ghi chú của cậu sẽ không dài đến 6 trang mà chỉ còn 2,3 trang thôi!