Choose the correct answer to the following questions.
Although progress _______, we are still a long way from achieving gender equality worldwide.
A. has been made
A. has been made
A. has been made
Cụm từ : make progress: tiến bộ
=>Although progress has been made, we are still a long way from achieving gender equality worldwide.
Tạm dịch: Mặc dù tiến bộ đã được thực hiện nhưng chúng tôi vẫn còn là một chặng đường dài để đạt được bình đẳng giới trên toàn thế giới.
Choose the correct answer to the following questions.
In sub-Saharan African countries, investments _______ in education, skill training and health care to form a better future for adolescent girls and their families.
A. will be needed
A. will be needed
A. will be needed
Công thức : will be + Ved/V3: sẽ được làm gì
=>In sub-Saharan African countries, investments will be needed in education, skill training and health care to form a better future for adolescent girls and their families.
Tạm dịch: Ở các nước châu Phi cận Sahara, cần đầu tư vào giáo dục, đào tạo kỹ năng và chăm sóc sức khỏe để tạo ra một tương lai tốt hơn cho các cô gái vị thành niên và gia đình của họ.
Choose the correct answer to the following questions.
Obesity _____ a serious health problem.
B. may be considered
B. may be considered
B. may be considered
Công thức: may + be + Ved/V3: có thể được
=>Obesity may be considered a serious health problem.
Tạm dịch: Béo phì có thể được coi là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
Choose the best answer.
Many kinds of fruits and vegetables ................ at the floating market in Can Tho.
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
=> Many kinds of fruits and vegetables are sold at the floating market in Can Tho.
Tạm dịch: Nhiều loại trái cây và rau quả được bán tại chợ nổi ở Cần Thơ.
Choose the best answer.
Peter was so sad because he _____ to Lan’s birthday party last night.
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
last night: tối qua => động từ chia ở thì quá khứ đơn
=> Peter was so sad because he wasn’t invited to Lan’s birthday party last night.
Tạm dịch: Peter rất buồn vì anh không được mời đến bữa tiệc sinh nhật của Lan tối qua.
Choose the best answer.
A lot of flowers _____ in Da Lat throughout the year.
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
=> A lot of flowers are grown in Da Lat throughout the year.
Tạm dịch: Rất nhiều hoa được trồng ở Đà Lạt quanh năm.
Choose the best answer.
The University of Oxford _______ among the top five universities in the world.
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
- rank (v): xếp hạng
=> The University of Oxford is ranked among the top five universities in the world.
Tạm dịch: Đại học Oxford được xếp hạng trong số năm trường đại học hàng đầu trên thế giới.
Choose the best answer.
The students of the Imperial Academy_____ from local examinations all over the country.
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
select (v): chọn lựa
Chủ ngữ số nhiều nên động từ to be chia ở số nhiều: were
=> The students of the Imperial Academy were selected from local examinations all over the country.
Tạm dịch: Các sinh viên của Học viện Hoàng gia đã được chọn từ các kỳ thi địa phương trên cả nước.
Choose the best answer.
Cham Towers in Ninh Thuan province _____ by tourists all over the world every year.
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
Chủ ngữ số nhiều nên động từ to be chia ở số nhiều: are
=> Cham Towers in Ninh Thuan province are visited by tourists all over the world every year.
Tạm dịch: Tháp Chăm ở tỉnh Ninh Thuận được khách du lịch trên toàn thế giới ghé thăm hàng năm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
My house, which _____ in the storm, _____ next week.
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.
Từ cần điền thứ nhất diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
Từ cần điền thứ hai diễn tả sự vật xảy ra trong tương lai nên ta dùng thì tương lai đơn
=> My house, which was destroyed in the storm, will be rebuilt next week.
Tạm dịch: Ngôi nhà của tôi, đã bị phá hủy trong cơn bão, sẽ được xây dựng lại vào tuần tới.
Choose the best answer to complete the sentence.
Thousands of hectares of crops ______ in Sumatra by flood in 2016.
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động
in 2016 => sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn
Chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be were
=> were ruined
=> Thousands of hectares of crops were ruined in Sumatra by flood in 2016.
Tạm dịch: Hàng ngàn héc-ta hoa màu đã bị hủy hoại ở Sumatra trong trận lụt năm 2016.
Choose the best answer to complete the sentence.
Some tents ___ so that children and old people could sleep in.
Đấy là câu bị động vì chủ ngữ "some tents" (vật) không thể trực tiếp thực hiện hành động "set up". Ngoài ra, thì của câu là thì quá khứ đơn vì dựa vào về sau chia động từ can = could
Cấu trúc: S+ was/ were + VpII
Chủ ngữ "some tents" là số nhiều, set là động từ bất quy tắc => were set up
=> Some tents were set up so that children and old people could sleep in.
Tạm dịch: Một số lều được dựng lên để trẻ em và người già có thể ngủ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
They_______ time and money doing such a thing.
Câu bị động kép với 2 động từ cùng ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: be + Vp2 to V hoặc phủ định: be + Vp2 + not to V
waste (v): phung phí
mà chủ ngữ là they tức là chủ thể gây ra hành động => nên động từ waste chia theo chủ động
=> They were advised not to waste time and money doing such a thing.
Tạm dịch: Họ được khuyên là không phung phí tiền bạc và thời gian vào những việc như vậy.
Choose the best answer to fill in the blank.
How ____ candles _____?
- Lấy tân ngữ “candles” lên làm chủ ngữ
- Bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + S + Ved/V3
=> Bị động câu nghi vấn: từ để hỏi + is/am/are + S + Ved/V3
- Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her… nếu chỉ đối tượng không xác định.
=> How are candles made?
Tạm dịch: Nến được làm bằng cách nào?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Beer ________ for breakfast in England years ago.
Chủ ngữ "beer" (bia) là vật nên xác định đây là câu bị động
- Bị động với cấu trúc "used to": S + used to + be + Ved/V3
=> Beer used to be drunk for breakfast in England years ago.
Tạm dịch: Bia từng được uống trong bữa sáng ở Anh cách đây nhiều năm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
_____ this word _____ wrongly?
- Lấy tân ngữ “this word” lên làm chủ ngữ, đây là chủ ngữ số ít
- Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + Ved/V3
=> Bị động câu nghi vấn: Have/ Has + S + been + Ved/V3
=> Has this word been spelt wrongly?
Tạm dịch: Anh ta đã đánh vần sai từ này phải không?
Choose the best answer to fill in the blank.
Where ____ the 1988 Olympic Games___?
- chủ ngữ “the 1988 Olympic Games” là số ít (để chỉ 1 kì Olympic)
- Bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/V3
=> Bị động câu nghi vấn: Từ để hỏi + was/ were + S + Ved/V3?
=> Where was the 1988 Olympic Games held?
Tạm dịch: Thế vận hội Olympic 1988 được tổ chức ở đâu?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Should Jane _______ with the sewing?
Lấy tân ngữ “Jane” lên làm chủ ngữ
Câu bị động với động từ khiếm khuyết: S + should + be +Ved/V3
=> Bị động trong câu nghi vấn: Should + S + be + Ved/V3?
=> Should Jane be helped with the sewing?
Tạm dịch: Họ có nên giúp Jane may không?