Ngữ pháp: Mối quan hệ giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

Sách tiếng anh English Discovery

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

Cấu trúc: When + S + was/ were + Ving, S + Ved/ V2 (V quá khứ đơn)

=> Alice saw the accident when she was catching the bus.

Tạm dịch: Alice chứng kiến một vụ tai nạn khi cô ấy đang bắt xe bus.

Câu 2 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả 2 hành động đã đang xảy ra song song trong quá khứ

Cấu trúc: While + S + was/ were + Ving, + S + was/ were + Ving

=> While people were talking to each other, he was reading his book.

Tạm dịch: Trong khi mọi người đang nói chuyện với nhau, anh ấy đang đọc sách.

Câu 3 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

What __________ when it __________all day before?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.

Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Hành động rain all day là diễn tả sự kéo dài, liên tiếp nên đây là hành động đang xảy ra, phải chia thì quá khứ tiếp diễn

=> What did you do when it was raining all day before?

Tạm dịch: Bạn làm gì khi trời mưa cả ngày trước đó?

Câu 4 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The car _________as we ____________ the road.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.

Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Ta thấy hành động "stop" là hành ddoognj xen vào vì nó là hành động ngắn, không mang tính tiếp diễn, kéo dài được

Công thức: S + Ved/ V2 as S was/were + V-ing

=> The car did not stop as we were crossing the road.

Tạm dịch: Chiếc ô tô vẫn không dừng khi chúng tôi đang băng qua đường

Câu 5 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It _________when I got up this morning.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xảy ra xen vào.

Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

=> It was snowing when I got up this morning.

Tạm dịch: Trời đang có tuyết khi tôi thức dậy vào sáng nay .

Câu 6 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

While we _______________in the park, Mary fell over.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).

Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: When/ While + S + V-ed/V cột 2, S + was/were + V-ing

=> While we were running in the park, Mary fell over.

Tạm dịch: Khi chúng tôi đang chạy trong công viên, Mary bị ngã.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Where ____ you _____ two days ago?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Dùng thì quá khứ đơn với trạng từ “ago” (cách đây) để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

=> Where did you go two days ago?

Tạm dịch: Cách đây 2 ngày, bạn đã đi đâu thế?

Câu 8 Tự luận

Find a mistake in this sentence

I

was play

football

when

she

called

me.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I

was play

football

when

she

called

me.

Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

Cấu trúc: When + S + Ved/ V2 (V quá khứ đơn), S + was/ were + Ving

=> play -> playing

=> I was playing football when she called me.

Tạm dịch: Tôi đang chơi bóng khi cô ấy gọi tôi.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

At this time last night, we ______ cards.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Từ chỉ thời gian “at this time last night” (vào thời điểm này tối qua) là thời điểm xác định trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn 

- Cấu trúc: S + was/were + V-ing

=> At this time last night, we were playing cards.

Tạm dịch: Vào thời điểm này tối qua, chúng tôi đang chơi bài.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

________ at this time yesterday?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Từ chỉ thời gian “at this time yesterday” (vào thời điểm này ngày hôm qua) là thời điểm xác định trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn

- Cấu trúc câu nghi vấn: Was/were + S + V-ing?

=> Were they sleeping at this time yesterday?

Tạm dịch: Vào thời điểm này ngày hôm qua, có phải họ đang ngủ không?

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

What ____ last Sunday?  - She ____to the hospital to donate blood.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Dấu hiệu: từ chỉ thời gian “last Sunday” (Chủ nhật tuần trước) => Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ

Cấu trúc hỏi: Wh-q + did + S + V?

Cấu trúc  câu khẳng định: S + V-ed

=> What did she do last Sunday? - She went to the hospital to donate blood.

Tạm dịch: Chủ nhật trước cô ấy đã làm gì? - Cô ấy đến bệnh viện để hiến máu.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

At 10 p.m two days ago, my friends ______ a birthday party for me.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trạng từ chỉ thời gian “At 10 p.m two days ago” (vào lúc 10h tối cách đây 2 ngày) 

=> Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ

- Cấu trúc: S + was/were + V-ing

=> At 10 p.m two days ago, my friends were holding a birthday party for me.

Tạm dịch: Vào lúc 10h tối cách đây 2 ngày, bạn bè đang tổ chức bữa tiệc sinh nhật cho tôi.

Câu 13 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I lit the fire at 6 o'clock and it______ brightly when Tom came in at 7 o'clock.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dấu hiệu: at 7o’clock, động từ chia quá khứ đơn (came, lit)

Câu diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xảy ra xen vào.

Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Cấu trúc:  When + S + V-ed, S +was/ were + Ving

=> I lit the fire at 6 o'clock and it was burning brightly when Tom came in at 7 o'clock.

Tạm dịch: Tôi đốt lửa lúc 6 giờ và nó cháy sáng rực khi Tom bước vào lúc 7 giờ.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

While he ____ in the forest, he _____ a woodcutter.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.

- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing

- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2

Hành động đi dạo (đang diễn ra) thì gặp người tiều phu (cắt ngang)

=> While he was walking in the forest, he met a woodcutter.

Tạm dịch: Trong khi ông đang đi bộ trong rừng, ông gặp một người tiều phu.

Câu 15 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The last time he __________, he _________sunglasses and a black suit.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta sử dụng thì quá khứ tiếp và quá khứ đơn diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Trong đó, thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ, thì quá khứ đơn diễn tả hành động xen vào hành động còn lại

Cấu trúc: (When) S + V-ed, S + was/ were + Ving

Chú ý: dạng bị động của thì quá khứ đơn: was/ were + V-ed

=> The last time he was seen, he was wearing sunglasses and a black suit.

Tạm dịch: Lần cuối cùng người ta nhìn thấy anh ta, anh ta đang đeo kính râm và mặc một bộ vest đen.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

When you _____ me yesterday, I _____ breakfast.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.

- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing

- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2

=> When you called me yesterday, I was having breakfast.

Tạm dịch: Hôm qua khi cậu gọi tớ là tớ đang ăn sáng.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

At 10p.m yesterday, I _____book while my sister ______ a picture.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Từ chỉ thời gian "At 10p.m yesterday" (vào lúc 10h tối qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra tại cùng một thời điểm xác định trong quá khứ.

- Cấu trúc: S + was/were + V-ing + while + S + was/were + V-ing

=> At 10p.m yesterday, I was reading book while my sister was drawing a picture.

Tạm dịch: Vào lúc 10h tối hôm qua, tôi đang đọc sách trong khi chị gái tôi thì đang vẽ tranh.

Câu 18 Tự luận

Fill in the blanks with suitable tenses

When I (get)

home, they (watch)

TV, they (not do)

their homework.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

When I (get)

home, they (watch)

TV, they (not do)

their homework.

Diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

Cấu trúc: When + S + Ved/ V2, S + was/ were + Ving

=> When I got (get) home, they were watching (watch) TV, they
weren’t doing(not/do) their homework.

Tạm dịch: Khi tôi đến nhà, họ đang xem phim, họ không đang làm bài tập.

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

When they _____  TV, the electricity _____  out.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.

- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing

- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2

=> When they were watching TV, the electricity went out. 

Tạm dịch: Khi họ đang xem TV thì mất điện.

Câu 20 Tự luận

Fill in the blanks with suitable tenses

She (listen)

to music when the phone (ring)

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She (listen)

to music when the phone (ring)

.

Diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

Cấu trúc: When + S + Ved/ V2, S + was/ were + Ving.

=> She was listening (listen) to music when the phone rang (ring).

Tạm dịch: Cô ấy đang nghe nhạc khi điện thoại reo chuông.