Ngữ pháp: Cụm động từ

Sách tiếng anh English Discovery

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer

When he was a boy, he was brought _____ by his aunt in a small town.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- bring up : nuôi nấng, dạy dỗ

- bring down: hạ, tiêu diệt

- bring back: mang trả lại

- bring over: thuyết phục

=> When he was a boy, he was brought up by his aunt in a small town.

Tạm dịch: Khi còn nhỏ, anh được người dì nuôi dưỡng trong một thị trấn nhỏ.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I cannot believe Peter and Mary ________ up last week. They have been married for almost fifteen years. I hope they get back together.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

go up: tăng

give up: từ bỏ

look up: tra cứu

break up: chia tay

I cannot believe Peter and Mary broke up last week. They have been married for almost fifteen years. I hope they get back together.

Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng Peter và Mary đã chia tay vào tuần trước. Họ đã kết hôn được gần mười lăm năm. Tôi hy vọng họ sẽ trở lại với nhau.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer

It’s hard to _______well with him. He’s got such a difficult character.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

get on well with sb: có mối quan hệ tốt với ai

It’s hard to get on well with him. He’s got such a difficult character.

Tạm dịch: Thật khó để hòa hợp với anh ta. Anh ta có tính cách khó vậy.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Learning English isn’t so difficult once you _____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

get down to: tập trung vào

Learning English isn’t so difficult once you get down to it.

Tạm dịch: Học tiếng Anh sẽ không khó nếu bạn thực sự tập trung vào nó.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer

The government hopes to_______its plans for introducing cable for TV.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

keep on: tiếp tục

carry on: tiếp tục

carry out: thực hiện

turn out: hóa ra

The government hopes to carry out its plans for introducing cable for TV.

Tạm dịch: Chính phủ hy vọng thực hiện kế hoạch giới thiệu dây cáp cho TV.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer

She always takes good care _____ her children. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

take care of sb (v.phr): quan tâm chăm sóc ai

=> She always takes good care of her children.

Tạm dịch: Cô ấy luôn quan tâm chăm sóc tốt cho con mình.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer

The water supply of the building was ______ off because the pipes burst.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

cut off (v.phr): cắt hẳn, ngừng cung cấp

=> The water supply of the building was cut off because the pipes burst.

Tạm dịch: Nước trong tòa nhà đã bị cắt bởi vì ống nước bị vỡ tung ra.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I do not use those things any more. You can _______ them away.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

throw away: vứt đi, bỏ đi

=> I do not use those things any more. You can throw them away.

Tạm dịch: Tôi không còn sử dụng những thứ này nữa. Bạn có thể vứt chúng đi.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer

They were late for work because their car _______ down.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

cut down (v.phr): cắt giảm

put down (v.phr): đặt xuống

break down (v.phr): hỏng

get down (v.phr): rời khỏi, xuống (xe, tàu)

=> They were late for work because their car broke down.

Tạm dịch: Họ đi làm muộn bởi vì xe ô tô của họ hỏng.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer

He did not particularly want to _______any competitive sport.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

use up (v.phr): sử dụng hết

do up (v.phr): thắt chặt

take up (v.phr): bắt đầu (chơi một môn thể thao hoặc thú tiêu khiển nào đó)

go on (v.phr): tiếp tục

=> He did not particularly want to take up any competitive sport.

Tạm dịch: Đặc biệt anh ấy không muốn chơi bất kỳ môn thể thao nào mang tính cạnh tranh.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I am tired because I ________late last night.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

stay up (v.phr): thức muộn

kept off (v.phr): tránh xa

put out (v.phr): dập lửa

bring up (v.phr): nuôi dưỡng, giáo dục

=> I am tired because I stayed up late last night.

Tạm dịch: Tôi rất mệt vì tôi đã thức muộn tối quA.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer

The elevator is not running today. It is ________ order.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

be out of order: hỏng

=> The elevator is not running today. It is out of order.

Tạm dịch: Thang máy không hoạt động hôm nay. Nó hỏng rồi.

Câu 13 Trắc nghiệm

: Choose the best answer

That problem is _______ them. We can't make _______ our mind yet.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

be up to sb: tùy ai

make up one’s mind: quyết định

=> That problem is up to them. We can't make up our mind yet.

Tạm dịch: Vấn đề này là tùy vào họ. Chúng tôi vẫn chưa thể quyết định.

Câu 14 Trắc nghiệm

Physically, I _________ after my mother, but my sister doesn't look anything like her.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. put after (ph.v) lùi về sau

B. run after (ph.v) theo đuổi

C. take after (ph.v) giống nhau

D. look after (ph.v) chăm sóc

=> Physically, I take after my mother, but my sister doesn't look anything like her.

Tạm dịch: Về mặt ngoại hình, tôi giống mẹ tôi, nhưng em gái tôi không giống mẹ.