Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
“Who……………..?”
“…………………to get through to Misaki”
Dựa vào ngữ cảnh cuộc hội thoại, ta thấy đây là các hành động đang xảy ra nên phải dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + am/ is/ are + Ving
=> “Who are you phoning?” “I’m trying to get through to Misaki”
Tạm dịch: "Bạn đang gọi điện cho ai?" "Tôi đang cố gắng vượt qua Misaki"
Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
I ……………….one of my special desserts for dinner, if you like.
Dấu hiệu nhận biết, mệnh đề chứa If chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
=> I will make one of my special desserts for dinner, if you like.
Tạm dịch: Tôi sẽ làm một trong những món tráng miệng đặc biệt cho bữa tối, nếu bạn thích.
Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
The next train to Dublin …………. at 4:45. ( station announcement)
Dấu hiệu: station announcement (thông báo nhà ga) => đây là một lịch trình thời gian biểu đã được lên sẵn và cố định vì vậy phải dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động đã được lên sẵn và cố định (cách dùng nâng cao)
Cấu trúc: S + V(s,es)
=> The next train to Dublin leaves at 4:45.
Tạm dịch: Chuyến tàu tiếp theo đến Dublin khởi hành lúc 4:45.
Choose the best option to complete the following sentences.
While Tom …………… English to poor children in Phnom Penh last year, he ……………… a lot about Cambodian culture.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn => loại A, D
Vì động từ know không được chia ở các thì tiếp diễn => loại B
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> While Tom was teaching English to poor children in Phnom Penh last year, he knew a lot about Cambodian culture.
Tạm dịch: Trong khi Tom dạy tiếng Anh cho trẻ em nghèo ở Phnom Penh năm ngoái, anh ấy biết rất nhiều về văn hóa Campuchia.
Choose the best option to complete the following sentences.
My passion for volunteering to help children ………………… during my middle school years while I ……………. for the summer community service.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn => loại B, D
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> My passion for volunteering to help children began during my middle school years while I was working for the summer community service.
Tạm dịch: Niềm đam mê tình nguyện giúp đỡ trẻ em của tôi bắt đầu từ những năm cấp hai khi tôi đang làm việc cho dịch vụ cộng đồng vào mùa hè.
Choose the best option to complete the following sentences.
Volunteers ……………… games and ………………. activities with disadvantaged children while they ……………. for the center.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> Volunteers played games and had activities with disadvantaged children while they were working for the center.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên đã chơi trò chơi và có các hoạt động với trẻ em có hoàn cảnh khó khăn khi họ làm việc cho trung tâm.
Choose the best option to complete the following sentences.
I really need some urgent methods to …….. some bad habits.
kick (v) đá
remember (v) nhớ
give up (v) từ bỏ
get rid (v) thoát khỏi
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> I really need some urgent methods to give up some bad habits.
Tạm dịch: Tôi thực sự cần một số phương pháp khẩn cấp để loại bỏ một số thói quen xấu.
Choose the best option to complete the following sentences.
My grandmother feels uncomfortable today. I guess it…….rain tomorrow.
is going to: sẽ (thì tương lai gần)
should: nên
will : sẽ (thì tương lai đơn)
be able to: có thể
Dấu hiệu: I guess (tôi đoán) => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả sự dự đoán mang tính chủ quan
=> My grandmother feels uncomfortable today. I guess it will rain tomorrow.
Tạm dịch: Hôm nay bà tôi cảm thấy không thoải mái. Tôi đoán trời sẽ mưa vào ngày mai.
Choose the best option to complete the following sentences.
She often ……a big breakfast but today she……only a glass of milk.
Dấu hiệu:
- often => sử dụng thì hiện tại đơn diễn tả thói quen
- but today => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động khác thường so với thói quen thường ngày
=> She often has a big breakfast but today she is having only a glass of milk.
Tạm dịch: Cô ấy thường ăn sáng thịnh soạn nhưng hôm nay cô ấy chỉ uống một ly sữa.
Choose the best option to complete the following sentences.
The baby .......... Don’t make so much noise.
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy hành động đang xảy ra nên phải dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
=> The baby is sleeping Don’t make so much noise.
Tạm dịch: Em bé đang ngủ Đừng làm ồn quá.
Choose the best option to complete the following sentences.
The teen singer is old enough……………………up his own mind.
Cấu trúc: S + be + adj enough to V: đủ … để làm gì
=> The teen singer is old enough to make up his own mind.
Tạm dịch: Chàng ca sĩ tuổi teen đã đủ lớn để tự quyết.
Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
We can use a 3D printer___________complex tools and components.
Để diễn tả mục đích của hành động, ta chia động từ dạng to V: use O to V (sử dụng cái gì để làm gì)
=> We can use a 3D printer to produce complex tools and components.
Tạm dịch: Chúng ta có thể sử dụng máy in 3D để sản xuất các công cụ và linh kiện phức tạp.
Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
You Tube___________the world's most popular video-sharing website since 2005.
Dấu hiệu: since 2005 -> sử dụng thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
=> You Tube has become the world's most popular video-sharing website since 2005.
Tạm dịch: You Tube đã trở thành trang web chia sẻ video phổ biến nhất thế giới kể từ năm 2005.
Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
Her children _________their homework yet. They are still working on it.
Dấu hiệu: yet -> sử dụng thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + not + Vp2
=> Her children haven't finished their homework yet. They are still working on it.
Tạm dịch: Các con của cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà. Họ vẫn đang làm việc trên đó.
Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
3-D printing ___________complex tools and components.
- Chủ ngữ 3-D printing là vật nên phải chia động từn “use” ở dạng bị động.
Cấu trúc bị động: is/ am/ are + Vp2
- Để diễn tả mục đích của hành động, ta dùng to V.
=> 3-D printing is used to produce complex tools and components.
Tạm dịch: In 3-D được sử dụng để sản xuất các công cụ và linh kiện phức tạp.
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
Parents should teach children (put)
the rubbish in the bins in daily lives.
Parents should teach children (put)
the rubbish in the bins in daily lives.
Cấu trúc: teach sb to V: dạy ai làm gì
=> Parents should teach children to put the rubbish in the bins in daily lives.
Tạm dịch: Cha mẹ nên dạy trẻ bỏ rác vào thùng trong cuộc sống hàng ngày.
Đáp án: to put
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
My aunt usually (shop)
for groceries twice a week.
My aunt usually (shop)
for groceries twice a week.
Dấu hiệu nhận biết: usually, twice a week -> sử dụng thì hiện tại đon diễn tả thói quen ở hiện tại
Cấu trúc: S + Vs,es
=> My aunt usually shops for groceries twice a week.
Tạm dịch: Dì tôi thường đi mua hàng tạp hóa hai lần một tuần.
Đáp án: shops
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
I think the club members (clean up)
the ground right after the event tomorrow.
I think the club members (clean up)
the ground right after the event tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết: I think, tomorrow -> sử dụng thì Tương lai đơn diễn tả dự đoán mang tính cá nhân
Cấu trúc: S + will + V nguyên thể
=> I think the club members will clean up the ground right after the event tomorrow.
Tạm dịch: Tôi nghĩ các thành viên câu lạc bộ sẽ dọn dẹp mặt bằng ngay sau sự kiện ngày mai.
Đáp án: will clean up
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
I was watering the plants while my friend
(pick up) the litter.
I was watering the plants while my friend
(pick up) the litter.
Cấu trúc quá khứ tiếp diễn: While S + was/ were + Ving, S + was/ were + Ving (Hai hành động song song cùng đang xảy ra trong quá khứ.)
=> I was watering the plants while my friend was picking up the litter.
Tạm dịch: Tôi đang tưới cây trong khi bạn tôi nhặt rác.
Đáp án: was picking up
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
Tom usually does the laundry after dinner, but he
(hang out) today.
Tom usually does the laundry after dinner, but he
(hang out) today.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động tự phát trái ngược với thói quen hàng ngày.
Cấu trúc: S + is/ am/ are + V-ing
=> Tom usually does the laundry after dinner, but he is hanging out today.
Tạm dịch: Tom thường giặt quần áo sau bữa tối, nhưng hôm nay anh ấy đi chơi.
Đáp án: is hanging out