Ngữ pháp: Ôn tập thì Hiện tại đơn
Sách tiếng anh English Discovery
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Unfortunately, Simon _____ a day off very often.
Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => loại C (be+V_ing, hiện tại tiếp diễn), loại D (won’t+V_infi, thì tương lai đơn)
Chủ ngữ là danh từ số ít (Simon, một người) => nếu ở thể khẳng định phải thêm đuôi –s => loại A (get, V_infi)
=> Unfortunately, Simon doesn’t get a day off very often.
Tạm dịch: Thật không may, Simon không được nghỉ thường xuyên.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Eric, _______ hockey competitively or just for fun?
Trong câu có trạng từ chỉ tần suất usually (thường thường) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => chọn A
Câu B là thì hiện tại tiếp diễn (be+V_ing),
câu C là thì tương lai đơn (will+V_infi)
và D là thì hiện tại hoàn thành (have+V_PII)
=> Eric, do you usually play hockey competitively or just for fun?
Tạm dịch: Eric, bạn có thường chơi khúc côn cầu cạnh tranh hay chỉ để giải trí?
Choose the best answer.
How ______ do you go to the library after school?
How often: hỏi về tần suất, mức độ thực hiện hành động
How much: hỏi số lượng của danh từ không đếm được
How many: hỏi số lượng của danh từ đếm được
Không có cấu trúc hỏi How usually (loại D)
=> How often do you go to the library after school?
Tạm dịch: Bạn có thường đến thư viện sau giờ học không?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
The train ______________ at 4 p.m tomorrow.
Mặc dù có trạng từ chỉ thời gian trong tương lai “tomorrow” nhưng khi nói đến giờ tàu, xe, máy bay chạy ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn đạt.
Ta loại đáp án B (Không có cấu trúc be + V(nguyên thể)
Loại đáp án C vì đã có “does” động từ theo sau phải ở dạng nguyên thể.
Đáp án D cũng loại vì là cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn.
A là đáp án đúng.
Cấu trúc: S + V(s,es)
=> The train leaves at 4 p.m tomorrow.
Tạm dịch: Chuyến tàu rời đi lúc 4 giờ chiều ngày mai.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
The earth
(go)round the sun.
The earth
(go)round the sun.
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiển nhiên
Công thức: S + V(s/es)
=> The Earth goes round the Sun.
Tạm dịch: Trái đất quay xung quanh mặt trời.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Rice
(not/grow) in cold climates.
Rice
(not/grow) in cold climates.
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiển nhiên
Công thức: S + does/ do (not) + V (nguyên thể)
=> Rice does not grow in cold climates.
Tạm dịch: Cây lúa không sinh trưởng ở khu vực có khí hậu lạnh.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
What
(this word/mean)?
What
(this word/mean)?
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thắc mắc/câu hỏi ở hiện tại.
Công thức: Does/Do + S + V?
=> What does this word mean ?
Tạm dịch: Từ này có nghĩa là gì ?
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(come) from Canada.
I
(come) from Canada.
Dùng thì hiện tai đơn để diễn tả sự thật ở hiện tại
Công thức: S + V(s/es)
=> I come from Canada.
Tạm dịch: Tôi đến từ Canada.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
My mother
(have)long blond hair.
My mother
(have)long blond hair.
Dùng hiện tại đơn để diễn tả thực tế ở hiện tại
Công thức: S + V(s/es)
=> My mother has long blond hair.
Tạm dịch: Mẹ tôi có mái tóc dài màu vàng.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
His favorite programme
(start) at half past seven.
His favorite programme
(start) at half past seven.
Dùng thì hiện tai đơn để diễn tả lịch trình của chương trình.
Công thức: S + V(s/es)
=> His favorite programme starts at half past seven.
Tạm dịch: Chương trình ưa thích của anh ấy bắt đầu lúc 7h30.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
(be)on her way to work now.
She
(be)on her way to work now.
Trạng từ “now” (bây giờ)
=> câu diễn tả hành động đang xảy ra
=> động từ “tobe” không có dạng tiếp diễn nên phải đưa về thì hiện tại đơn.
=> She is on her way to work now.
Tạm dịch: Bây giờ, cô ấy đang trên đường đi làm.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
(come) to see me tomorrow, please.
(come) to see me tomorrow, please.
Dùng thì hiện tại đơn cho câu mệnh lệnh/ câu cầu khiến.
Công thức: V-inf/ Don’t + V…..
=> Come to see me tomorrow, please.
Tạm dịch: Làm ơn hãy đến và gặp tôi vào ngày mai.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Train
(leave) at 6p.m.
Train
(leave) at 6p.m.
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả lịch trình của phương tiện
Công thức: S + V(s/es)
=> Train leaves at 6p.m.
Tạm dịch: Tàu rời đi lúc 6h tối.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
(not/like) to eat fruit or vegetable.
She
(not/like) to eat fruit or vegetable.
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sở thích của 1 người.
Công thức: S + does/do (not) + V
=> She does not like to eat fruit or vegetable.
Tạm dịch: Cô ấy không thích ăn hoa quả và rau củ.
Choose the best answer to fill in the blank.
He _________German so well because he ________from Germany.
Câu chỉ sự việc ở hiện tại
Chủ ngữ “he” là số ít
Động từ “speak” và “come” phải chia ở dạng số ít
=> He speaks German so well because he comes from Germany.
Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt bởi vì anh ấy từ Đức đến.
Choose the best answer to fill in the blank.
My sister ________as a nurse for a big hospital.
- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì
- Chủ ngữ “my sister” là số ít => chia động từ số ít
=> My sister works as a nurse for a big hospital.
Tạm dịch: Chị tôi làm y tá cho một bệnh viện lớn.
Choose the best answer to fill in the blank.
Tomorrow ________ Monday.
- Câu chỉ một lịch trình, thời gian biểu chắc chắn=> dùng thì HTĐ
- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:
Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ
"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is"
=> Tomorrow is Monday.
Tạm dịch: Ngày mai là Thứ hai.
Choose the best answer to fill in the blank.
We usually _________books, _________to music or _______TV.
- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.
- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia
=> We usually read books, listen to music or watch TV.
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.
Choose the best answer to fill in the blank.
Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always ______ in England.
Câu trên diễn tả một sự thật, 1 sự việc mang tính chất lặp lại => chia động từ ở thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là it => rains
=> Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always rains in England.
Tạm dịch: Đừng quên mang ô đến London. Bạn biết đấy trời rất hay mưa ở Anh.