Ngữ pháp: Câu ghép

Sách tiếng anh English Discovery

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

It’s raining hard, _____ we can’t go to the beach.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu diễn tả nguyên nhân kết quả nên dùng liên từ “so”

=> It’s raining hard, so we can’t go to the beach.

Tạm dịch: Trời đang mưa nặng hạt, nên chúng tôi không thể đi ra biển.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

My hobbies are playing soccer _______ listening to music.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng liên từ "and" để nối 2 cụm cùng từ loại là “playing” và “listening”

=> My hobbies are playing soccer and listening to music.

Tạm dịch: Sở thích của tôi là chơi bóng đá và nghe nhạc.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

Would you like tea ______coffee?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu diễn tả sự lựa chọn nên dùng liên từ “or”

=> Would you like tea or coffee? 

Tạm dịch: Bạn muốn dùng trà hay cà phê?

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

Some snakes are poisonous, ______ others are harmless.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A. but S + V: nhưng

B. so S + V: vì vậy, vì thế

C. for S + V: vì, bởi vì

D. despite + N/Ving: mặc dù

Ta thấy 2 mệnh đề có nghĩa tương phản nên A phù hợp nhất

=> Some snakes are poisonous,but others are harmless.

Tạm dịch: Một số loài rắn có độc, nhưng những loài khác lại vô hại.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

She loves comedies, ________ her husband is interested in action films.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

comedies: phim hài

action film: phim hành động

2 vế chỉ 2 sở thích trái ngược nên sử dụng từ nối mang nghĩa trái ngược

yet=but: nhưng, tuy vậy

=> She loves comedies, yet her husband is interested in action films.

Tạm dịch: Cô ấy thích phim hài nhưng chồng cô ấy thích phim hành động.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

Pop music is so popular, ________ the melody is simple and memorable.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vế sau đưa ra lý do cho vế trước (giải thích vì sao nhạc pop lại nổi tiếng) nên sử dụng for = because: bởi vì

=> Pop music is so popular, for the melody is simple and memorable.

Tạm dịch: Nhạc pop rất phổ biến vì giai điệu đơn giản và dễ nhớ.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

I tried my best in the final test, ________ the result was not as good as I expected.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vế sau có kết quả trái ngược với mong ước của vế đầu nên sử dụng từ nối mang nghĩa trái ngược => but: nhưng mà, tuy nhiên

=> I tried my best in the final test, but the result was not as good as I expected.

Tạm dịch: Tôi đã cố gắng hết sức cho bài thi cuối kì nhưng kết quả không tốt như tôi mong đợi.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

You can go to the movies with me, _______ you can go to the concert alone.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 2 mệnh đề miêu tả 2 sự lựa chọn, không thế này thì thế khác => sử dụng or

=> You can go to the movies with me, or you can go to the concert alone.

Tạm dịch: Bạn có thể đi xem phim với tôi hoặc bạn có thể đến buổi hòa nhạc 1 mình.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

I want to work as an interpreter in the future, _____ I am studying Russian at university.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dùng liên từ "so" dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước "so" luôn có dấu phẩy ngăn cách

=> I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

Tạm dịch: Tôi muốn làm một phiên dịch viên trong tương lai, vì vậy tôi đang theo học ngành ngôn ngữ Nga ở trường đại học.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

I had failed the driving test once, _____ I was very nervous yesterday.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 Ở vế đầu có sử dụng thì quá khứ hoàn thành (1 việc đã xảy ra và kết thúc trước 1 việc khác) và vế sau là quá khứ đơn (việc xảy ra sau)

Vế đầu là chỉ nguyên nhân cho vế sau => sử dụng so

=> I had failed the driving test once, so I was very nervous yesterday.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

My grandfather is quite old, _____ he exercises more regularly than I do.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

 2 mệnh đề chỉ sự đối lập nên sử dụng từ nối mang nghĩa trái ngược.

yet = but

=> My grandfather is quite old, yet he exercises more regularly than I do.

Tạm dịch: Ông của tôi khá già rồi nhưng ông vẫn tập thể dục thường xuyên hơn tôi.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Tom has a computer, _____ he doesn’t use it.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A. or: hoặc

B. as: bởi vì

C. because: bởi vì

D. but: nhưng

Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ tương phản về nghĩa nên liên từ phù hợp là but

=> Tom has a computer, but he doesn’t use it.

Tạm dịch: Tom có một chiếc máy tính, nhưng anh ấy không sử dụng nó.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

My mum and dad hate my long, dyed hair _______ strange clothes _______ I’m in a band _______ I need to look cool! 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Chỗ trống thứ nhất điền liên từ "and" để nối 2 từ cùng loại (2 cụm danh từ long, dyed hair & strange clothes)

- Chỗ trống thứ hai điền liên từ "but" để diễn tả sự đối lập

- Chỗ trống thứ ba điền liên từ "so" để chỉ kết quả, hệ quả

=> My mum and dad hate my long, dyed hair and strange clothes but I’m in a band so I need to look cool!

Tạm dịch: Bố mẹ tôi ghét tôi để tóc dài và nhuộm màu, cũng như ghét cách ăn mặc kỳ lạ của tôi, nhưng tôi chơi trong ban nhạc, vì vậy tôi cần phải trông thật ngầu!

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

Later on, Beethoven became an assistant organist, _______ also played viola for a famous orchestra.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu diễn tả thêm thông tin nên dùng liên từ “and”

=> Later on, Beethoven became an assistant organist, and also played violon for a famous orchestra. 

Tạm dịch: Sau đó, Beethoven trở thành một trợ lý đánh đàn ống, và cũng chơi đàn violon cho một dàn nhạc nổi tiếng.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

Traditional musical forms are often performed on contemporary stages, _____ “Don ca tai tu Nam bo” is presented at homes of the local people.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu diễn tả sự tương phản giữa 2 vế => sử dụng but.

=> Traditional musical forms are often performed on contemporary stages, but “Don ca tai tu Nam bo” is presented at homes of the local people. 

Tạm dịch: Các loại hình âm nhạc truyền thống thường được biểu diễn trên các sân khấu đương đại, nhưng “Đơn ca tài tử Nam bộ” được biểu diễn tại nhà của người dân địa phương.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

Professor Nguyen Vinh Bao, a master of “Don ca tai tu Nam bo”, had great emotions _______ wished to share them with the public.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dùng liên từ “and” để nối 2 từ cùng từ loại: 2 động từ "had" và "wished"

=> Professor Nguyen Vinh Bao, a master of “Don ca tai tu Nam bo”, had great emotions and wished to share them with the public.

Tạm dịch: Nhạc sư Nguyễn Vĩnh Bảo, một bậc thầy trong nghệ thuật “Đờn ca tài tử Nam

bộ”, đã có những cảm xúc tuyệt vời và mong muốn chia sẻ với công chúng.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

Both the father and grandfather of Beethoven were professional singers, _______ musicianship was in the family.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c
A.yet: nhưng
B.but: nhưng
C.so: vì vậy
D.and: và

Câu diễn tả nguyên nhân kết quả nên dùng liên từ “so”

=> Both the father and grandfather of Beethoven were professional singers, so musicianship was in the family.

Tạm dịch: Cả cha và ông của Beethoven đều là những ca sĩ chuyên nghiệp, vì vậy nghệ thuật và tài năng trong lĩnh vực âm nhạc lan tỏa từ trong gia đình.

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer

She couldn’t unlock it ______ she had the wrong key.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A. while: trong khi

B. but: nhưng

C. though: mặc dù

D. because: bởi vì

Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyê nhân – kết quả nên liên từ phù hợp là because

=> She couldn’t unlock it because she had the wrong key.

Tạm dịch: Cô ấy không thể mở khóa bởi vì cô ấy đã nhầm chìa khóa.

Câu 19 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

She failed the University entrance exam _______ her grades were bad.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A. although: mặc dù (nối mệnh đề chỉ sự nhượng bộ)

B. if: nếu như (nối mệnh đề điều kiện-kết quả)

C. when: khi mà (dùng trong mệnh đề chỉ thời gian)

D. because: bởi vì (nối mệnh đề chỉ nguyên nhân)

=> She failed the University entrance exam because her grades were bad.

Tạm dịch: Cô ấy đã trượt kì thi đại học vì điểm của cô ấy kém.

Câu 20 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Some foods taste good, _________they do not have many nutrients.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cần dùng liên từ “but” để nối 2 vế mang ý nghĩa trái ngược

=> Some foods taste good, but they do not have many nutrients.

Tạm dịch: Một vài đồ ăn thì ngon nhưng chúng không có nhiều dinh dưỡng