Ngữ pháp: Lượng từ

Sách tiếng anh English Discovery

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

=> There aren’t any good restaurants in this town.

Tạm dịch: Không có nhà hàng tốt trong thị trấn này.

Đáp án: any

Câu 2 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

potato là danh từ đếm được => ta dùng a lot of

=> I eat a lot of potatoes everyday. I always have some for lunch.

Tạm dịch: Tôi ăn rất nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.

Đáp án: a lot of

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I’ll try to call you tonight, but I don’t have _____ time.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

time là danh từ không đếm được => ta dùng much

=> I’ll try to call you tonight, but I don’t have much time.

Tạm dịch: Tôi sẽ cố gắng gọi cho bạn tối nay, nhưng tôi không có nhiều thời gian.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

______ places in our city are heavily polluted.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

places là danh từ đếm được số nhiều nên sử dụng many/a lot of …

All of sth: dùng để nhấn mạnh số lượng chỉ từng ấy (ít)

=> Many places in our city are heavily polluted.

Tạm dịch: Rất nhiều nơi trong thành phố bị ô nhiễm nặng nề. 

Câu 5 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

=> Don’t worry about lunch. I’ve bought some pizzas.

Tạm dịch: Đừng lo lắng về bữa trưa. Tôi đã mua một ít pizza.

Đáp án: some

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

There were _____ negative comments on Tom’s post that he had to remove it. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

too much + N (không đếm được)

so many + N(đếm được số nhiều)

some of N: một vài trong số những cái đó

A plenty of N (không đếm được)

Cụm danh từ negative comments là danh từ đếm được số nhiều => chỉ dùng được với so many.

=> There were so many negative comments on Tom’s post that he had to remove it. 

Tạm dịch: Có rất nhiều những bình luận tiêu cực trên bài viết của Tom nên anh ta phải xóa nó.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

We visited a lot of people to the party, but not ______ turned up.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

people là danh từ đếm được số nhiều => ta dùng many

=> We visited a lot of people to the party, but not many turned up.

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến thăm rất nhiều người đến bữa tiệc, nhưng không nhiều người bật lên.

Câu 8 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) => sử dụng trong câu khẳng định.

Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

 Many: Đi với danh từ đếm được số nhiều

=> We would like to stay longer, but we don’t have any time.

Tạm dịch: Chúng tôi muốn ở lại lâu hơn, nhưng chúng tôi không có thời gian.

Đáp án: any



Câu 9 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

some: một ít

no: không

=> Would you like some sugar in your coffee?

Tạm dịch: Bạn có muốn một chút đường trong cà phê không?

Đáp án: some

Câu 10 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

any: bất kỳ, nào (dùng trong câu phủ định và câu hỏi, ngụ ý nghi ngờ)

=> I’m afraid we don’t have any vegetables left in the fridge.    

Tạm dịch: Tôi sợ rằng chúng ta không có chút rau nào sót lại trong tủ lạnh.

Đáp án: any

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

If there are ______ words you don’t understand, use a dictionary.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

a few: có một ít đủ để làm gì ( đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

word là danh từ đếm được => ta dùng any

=> If there are any words you don’t understand, use a dictionary.

Tạm dịch: Nếu có bất kỳ từ nào bạn không hiểu, hãy sử dụng từ điển.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

– What would you like? - ___________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

some: một ít, một vài (đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)

juice là danh từ không đếm được => ta dùng some

=> – What would you like? - I’d like some apple juice.  

Tạm dịch: - Bạn muốn dùng gì? - Tôi muốn một ít nước táo.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

=> I don’t have any oranges, but I have some apples.

Tạm dịch: Tôi không có quả cam nào, nhưng tôi có một vài quả táo.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

There isn’t ______ for dinner, so I have to go to supermarket.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

left: còn lại

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

=> There isn’t any left for dinner, so I have to go to supermarket.

Tạm dịch: Không còn gì cho bữa tối, vì vậy tôi phải đi siêu thị.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

– Do you drink _____ tea?

- No, but I drink _____ coffee.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được, thường dùng trong câu hỏi và phủ định)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)

tea và coffee là danh từ không đếm được

=> – Do you drink much tea?

- No, but I drink a lot of coffee.

Tạm dịch: - Bạn có uống nhiều trà không?

- Không, nhưng tôi uống rất nhiều cà phê.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

– Do you eat _____ vegetables?

- yes, I eat _____ potatoes every day. I always have some for lunch.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

vegetables và potatoes là danh từ đếm được số nhiều

=> – Do you eat many vegetables?

- yes, I eat many potatoes every day. I always have some for lunch.

Tạm dịch: - Bạn có ăn nhiều rau không?

- vâng, tôi ăn nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I think you should buy _____  pack of mineral water instead. And you can also buy _____  snacks such as potato crisps, 3 kilos of mandarins, 2 kilos of apples, 3 bunches of bananas, ______  cookies and soft candies.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.

=> I think you should buy a pack of mineral water instead. And you can also buy some snacks such as potato crisps, 3 kilos of mandarins, 2 kilos of apples, 3 bunches of bananas, some cookies and soft candies.

Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên mua một gói nước khoáng thay thế. Và bạn cũng có thể mua một số đồ ăn nhẹ như khoai tây chiên giòn, 3 kg quýt, 2 kg táo, 3 bó chuối, một số bánh quy và kẹo mềm.

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Do you buy _____ fruit?

- Yes, on Saturday, I always buy _____ fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)

Trong trường hợp trên ý muốn nói đến số lượng nhiều hay ít hoa quả chứ không phải loại nên fruit được coi là danh từ không đếm được.

=> Do you buy much fruit?

- Yes, on Saturday, I always buy a lot of fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.

Tạm dịch: Bạn có mua nhiều trái cây không?

- Vâng, vào thứ bảy, tôi luôn mua rất nhiều trái cây ở chợ. Tôi không mua bất cứ thứ gì trong siêu thị.

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

- Is there _____ cheese in the fridge?

- There is ______. We can make pizza.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

cheese là danh từ không đếm được

=> - Is there any cheese in the fridge?

- There is some. We can make pizza.

Tạm dịch: - Có chút phô mai nào trong tủ lạnh không?

- Có một ít. Chúng ta có thể làm pizza.

Câu 20 Trắc nghiệm

VII. Error identifications.

The bus was plenty (A) of people who had spent many a happy hour (B) in the stores doing (C) their (D) Christmas shopping.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

plenty

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

plenty

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

plenty

plenty (of something) (đại từ): số lượng lớn (Eg: plenty of eggs/money/time)

Lưu ý: many + a/an + N(số ít) + V(chia ở ngôi số ít) = many + N(số nhiều) + V(chia ở ngôi số nhiều)

plenty => full

=> The bus was full of people who had spent many a happy hour in the stores doing their Christmas shopping.

Tạm dịch: Xe buýt chở đầy những người đã dành khoảng thời gian vui vẻ trong các cửa hàng mua sắm cho dịp Giáng sinh.